Nhận định mức giá 4,85 tỷ cho nhà 4 tầng 53m² tại Phường Trường Thạnh, TP. Thủ Đức
Giá 4,85 tỷ đồng cho căn nhà diện tích 53m² tương đương mức khoảng 91,51 triệu đồng/m² là mức giá khá cao so với mặt bằng chung nhà ngõ, hẻm tại khu vực Phường Trường Thạnh (Quận 9 cũ), TP. Thủ Đức. Tuy nhiên, mức giá này có thể được xem là hợp lý trong trường hợp căn nhà sở hữu các ưu điểm nổi bật như:
- Nhà xây 4 tầng, thiết kế hiện đại, tinh tế, đầy đủ công năng với 3 phòng ngủ, phòng thờ, sân thượng trước và sau, mái bê tông cốt thép (BTCT) đảm bảo chất lượng xây dựng.
- Vị trí trong khu phân lô đường thông rộng, thuận tiện giao thông, gần các tiện ích như trường học, chợ, trung tâm y tế, trung tâm thương mại.
- Pháp lý rõ ràng, sổ hồng riêng đã hoàn công đầy đủ, thuận tiện cho việc sang tên, mua bán.
Nếu căn nhà thực sự đáp ứng các yếu tố trên, mức giá này là chấp nhận được trong bối cảnh thị trường TP. Thủ Đức đang có xu hướng tăng giá nhà đất, đặc biệt với các nhà xây mới, thiết kế hiện đại và vị trí tiện lợi.
Phân tích so sánh giá thực tế khu vực
| Loại BĐS | Diện tích (m²) | Giá (tỷ đồng) | Giá/m² (triệu đồng) | Vị trí | Ghi chú | 
|---|---|---|---|---|---|
| Nhà 3 tầng, xây mới | 60 | 4,2 | 70 | Phường Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức | Ngõ hẻm nhỏ, vị trí trung tâm | 
| Nhà 4 tầng, thiết kế hiện đại | 53 | 4,85 | 91,51 | Phường Trường Thạnh, TP. Thủ Đức | Đường thông rộng, phân lô, hoàn công | 
| Nhà 5 tầng, mặt tiền hẻm lớn | 50 | 4,5 | 90 | Phường Tăng Nhơn Phú B, TP. Thủ Đức | Gần tiện ích, mới xây | 
| Nhà cũ 3 tầng | 55 | 3,5 | 63,6 | Phường Long Trường, TP. Thủ Đức | Ngõ nhỏ, cần sửa chữa nhiều | 
Những lưu ý khi quyết định xuống tiền
- Xác thực giấy tờ pháp lý: Đảm bảo sổ hồng riêng, nhà đã hoàn công đầy đủ, không vướng tranh chấp.
- Kiểm tra thực trạng nhà: Chất lượng xây dựng, nội thất, hệ thống điện nước, hiện trạng có như mô tả hay không.
- Đánh giá vị trí thực tế: Giao thông, tiện ích xung quanh, an ninh khu vực.
- Xem xét khả năng tăng giá trong tương lai dựa trên quy hoạch và phát triển hạ tầng của TP. Thủ Đức.
- Tính toán kỹ chi phí phát sinh nếu có như thuế, phí sang tên, sửa chữa nhỏ.
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng
Dựa trên tổng thể phân tích, bạn có thể đề xuất mức giá khoảng 4,5 tỷ đồng để có cơ sở thương lượng. Mức giá này vừa bám sát với mặt bằng giá khu vực, vừa phản ánh được thực trạng nhà và các ưu điểm nổi bật.
Khi thương lượng với chủ nhà, bạn nên:
- Nhấn mạnh vào các điểm như nhà chưa có mặt tiền lớn, diện tích nhỏ, so với nhà mặt tiền hoặc diện tích lớn hơn thì giá chưa thật sự vượt trội.
- Đưa ra các ví dụ thực tế về nhà cùng khu vực có giá thấp hơn nhưng tương đương về tiện ích, vị trí.
- Tham khảo thêm các căn nhà tương tự đang chào bán để tạo áp lực cạnh tranh.
- Thể hiện thiện chí mua nhanh, thanh toán ngay để gây thiện cảm và thúc đẩy chủ nhà giảm giá.




 
    
	 
				 
				 
				 
				 
				 
				 
				 
				 
				 
				 
				