Phân tích giá tin BĐS "NHÀ 4 TẦNG(3×8)-HẺM 5M"

Giá: 2,4 tỷ 24 m²

  • Quận, Huyện

    Quận Bình Tân

  • Tổng số tầng

    4

  • Tình trạng nội thất

    Nội thất cao cấp

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Chiều dài

    8 m

  • Diện tích sử dụng

    96 m²

  • Giá/m²

    100 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Đặc điểm nhà/đất

    Hẻm xe hơi,Nhà nở hậu

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    3 phòng

  • Diện tích đất

    24 m²

  • Số phòng vệ sinh

    3 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Bình Trị Đông A

  • Chiều ngang

    3 m

Đường Hương Lộ 2, Phường Bình Trị Đông A, Quận Bình Tân, Tp Hồ Chí Minh

13/08/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 2,4 tỷ cho nhà tại Hương Lộ 2, Bình Trị Đông A, Quận Bình Tân

Giá 2,4 tỷ đồng cho căn nhà 3 tầng, diện tích sử dụng 96 m² (3×8 m), tọa lạc tại hẻm 5m trên đường Hương Lộ 2, Quận Bình Tân là mức giá khá cao so với mặt bằng chung khu vực. Tuy nhiên, giá này có thể được xem là hợp lý trong những trường hợp nhà có nội thất cao cấp, pháp lý rõ ràng và hẻm xe hơi thuận tiện đi lại.

Phân tích chi tiết

Tiêu chí Thông tin căn nhà So sánh với khu vực Bình Tân Nhận xét
Diện tích sử dụng 96 m² (3×8 m) Nhà tại Bình Tân thường có diện tích từ 80-120 m² cho nhà trong hẻm Diện tích vừa phải, phù hợp với gia đình nhỏ hoặc trung bình
Số tầng 4 tầng (mô tả ban đầu 3 tầng, data chính xác là 4 tầng) Nhà 3-4 tầng phổ biến, thuận tiện cho sinh hoạt đa thế hệ Ưu điểm về không gian sử dụng, tăng giá trị căn nhà
Vị trí và hẻm Hẻm 5m, xe hơi ra vào thoải mái Hẻm rộng trên 4m thường được đánh giá cao hơn hẻm nhỏ, tiện lợi cho di chuyển và đậu xe Tăng giá trị, hạn chế rủi ro về giao thông
Nội thất Nội thất cao cấp Nhà mới hoặc sửa chữa đẹp thường được định giá cao hơn khoảng 10-20% Giá trị tăng do chất lượng và thẩm mỹ
Giá trên m² 100 triệu đồng/m² Giá trung bình nhà trong hẻm tại Bình Tân hiện dao động khoảng 60-80 triệu đồng/m² Giá đề xuất cao hơn mức phổ biến từ 20-40 triệu đồng/m²
Pháp lý Đã có sổ đỏ Pháp lý rõ ràng là yếu tố quan trọng giúp giao dịch an toàn Điểm cộng lớn, tạo sự yên tâm cho người mua
Đặc điểm khác Nhà nở hậu, hẻm xe hơi Nhà nở hậu thường được khách hàng quan tâm vì có diện tích sử dụng tốt hơn trên cùng diện tích đất Giá trị tăng thêm

Đánh giá tổng quan

Với mức giá 2,4 tỷ đồng, tương đương 100 triệu đồng/m², giá này được xem là khá cao so với mặt bằng thị trường Bình Tân. Tuy nhiên, các yếu tố như nhà 4 tầng, nội thất cao cấp, hẻm xe hơi rộng 5m, nhà nở hậu và đã có sổ đỏ là những điểm cộng lớn, có thể biện minh cho giá cao hơn mức trung bình.

Nếu bạn tìm kiếm một căn nhà có chất lượng tốt, pháp lý rõ ràng và vị trí thuận tiện, mức giá này có thể chấp nhận được. Nếu ngân sách hạn chế, bạn có thể thương lượng để giảm giá xuống khoảng 1,9 – 2,1 tỷ đồng (tương đương 79 – 90 triệu đồng/m²), vì đây là mức giá thực tế phổ biến hơn tại khu vực.

Lưu ý khi xuống tiền

  • Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý, sổ đỏ có hợp lệ và không có tranh chấp.
  • Kiểm tra hiện trạng nhà, nội thất thật sự có chất lượng cao cấp như mô tả không.
  • Khảo sát thực tế hẻm, giao thông, tiện ích xung quanh như trường học, chợ, bệnh viện.
  • Tìm hiểu kỹ về quy hoạch tương lai của khu vực để tránh rủi ro về giá trị bất động sản.
  • Thương lượng giá dựa trên các yếu tố thực tế, đề xuất mức giá khoảng 1,9 – 2,1 tỷ đồng phù hợp với thị trường.

Đề xuất cách thương lượng giá

Bạn có thể tiếp cận chủ nhà với lập luận dựa trên các so sánh giá thực tế khu vực và hiện trạng căn nhà:

  • Đề cập các căn nhà tương tự trong khu vực có giá dao động 60-80 triệu đồng/m², nhà bạn đang chào giá 100 triệu/m² là khá cao.
  • Nêu rõ bạn đánh giá cao nội thất và hẻm xe hơi nhưng mong muốn mức giá hợp lý hơn để đầu tư lâu dài.
  • Đề xuất mức giá khoảng 1,9 – 2,1 tỷ đồng, giải thích dựa trên mặt bằng chung và hạn chế về diện tích đất nhỏ (24 m²) và chiều ngang chỉ 3m.
  • Thể hiện thiện chí mua nhanh nếu chủ nhà đồng ý về mức giá hợp lý.

Thông tin BĐS

2.4 TỶ
-NHÀ 3TẦNG BTCT (3×8)
-HẺM 5M
-HƯƠNG LỘ 2 (BÌNH TÂN)