Check giá "Nhà 4×14( nở hậu), giá 5,x tỷ, 2 tầng, đường Âu Cơ, Tân Phú"

Giá: 5,5 tỷ 56 m²

  • Quận, Huyện

    Quận Tân Phú

  • Tổng số tầng

    2

  • Tình trạng nội thất

    Nội thất đầy đủ

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Chiều dài

    14 m

  • Giá/m²

    98,21 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    2 phòng

  • Diện tích đất

    56 m²

  • Số phòng vệ sinh

    2 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Tân Sơn Nhì

  • Chiều ngang

    4 m

Đường Âu Cơ, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, Tp Hồ Chí Minh

08/11/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 5,5 tỷ đồng cho nhà 4x14m, 2 tầng tại đường Âu Cơ, Quận Tân Phú

Mức giá 5,5 tỷ đồng tương đương khoảng 98,21 triệu đồng/m² đối với bất động sản tại khu vực Tân Phú, Tp Hồ Chí Minh là mức giá khá cao so với mặt bằng chung các sản phẩm nhà trong hẻm, ngõ với diện tích 56 m² và 2 tầng.

Phân tích chi tiết và so sánh thị trường

Tiêu chí Nhà tại Âu Cơ, Tân Phú Nhà hẻm tương tự tại Tân Phú (Tham khảo) Nhà mặt tiền Tân Phú (Tham khảo)
Diện tích đất (m²) 56 50 – 60 50 – 70
Giá/m² (triệu đồng) 98,21 70 – 85 110 – 130
Tổng giá (tỷ đồng) 5,5 3,5 – 5 6 – 8
Vị trí Ngõ, hẻm, gần các tiện ích (trường học, ủy ban, đường lớn) Ngõ, hẻm, tiện ích tương đương Mặt tiền, thuận tiện kinh doanh, giao thông tốt
Tình trạng nhà 2 tầng, nội thất đầy đủ, sổ đỏ chính chủ Thường 1-2 tầng, có hoặc không nội thất 2 tầng trở lên, thường được sửa sang kỹ

Nhận xét về giá và điều kiện giao dịch

Giá 5,5 tỷ đồng là mức giá cao hơn đáng kể so với các nhà trong hẻm tương tự tại Tân Phú (thường từ 3,5 đến 5 tỷ đồng). Điều này có thể được lý giải bởi vị trí gần các tiện ích công cộng chất lượng như trường học cấp quốc gia, ủy ban phường, và các tuyến đường lớn giúp kết nối thuận tiện.

Các yếu tố cần lưu ý khi quyết định xuống tiền:

  • Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý, hiện trạng nhà và tình trạng nội thất đã ghi rõ là đầy đủ.
  • Xác nhận lại tính pháp lý của sổ đỏ, tránh các tranh chấp hoặc quy hoạch ảnh hưởng giá trị.
  • Thăm dò giá thị trường thực tế trong khu vực trong vòng 3 tháng gần nhất để đánh giá biến động.
  • Xác định mục đích mua: để ở hay đầu tư, vì nếu đầu tư thì cần tính đến khả năng tăng giá hoặc cho thuê.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thuyết phục chủ nhà

Dựa trên so sánh thị trường và vị trí, mức giá khoảng 5 tỷ đồng (khoảng 89-90 triệu đồng/m²) sẽ là mức giá hợp lý hơn, đảm bảo có biên độ thương lượng hợp lý cho người mua và vẫn hấp dẫn với người bán.

Cách thuyết phục chủ nhà:

  • Trình bày các căn cứ về mức giá trung bình khu vực, nhấn mạnh các bất lợi như vị trí trong hẻm, các chi phí sửa chữa hoặc cải tạo nếu cần.
  • Đề xuất cam kết giao dịch nhanh, thanh toán linh hoạt để tạo động lực cho chủ nhà đồng ý giảm giá.
  • Chia sẻ mục đích mua lâu dài, giảm rủi ro cho chủ đầu tư khi tìm người mua có thiện chí.

Kết luận

Mức giá 5,5 tỷ đồng là có thể chấp nhận được trong trường hợp khách hàng đánh giá rất cao vị trí tiện ích và sẵn sàng trả giá cao để sở hữu nhà tại khu vực này. Tuy nhiên, với các khách hàng cân nhắc kỹ về giá trị thực và tiềm năng tăng giá, mức 5 tỷ đồng là mức giá hợp lý hơn. Việc thương lượng dựa trên dữ liệu thị trường và cam kết giao dịch sẽ giúp đạt được thỏa thuận tốt nhất.

Thông tin BĐS

Nhà 4x14 ( nở hậu)
Giá 5,x tỷ, 2 tầng, ngay đường Âu Cơ, Tân Phú
Gần trường mẫu giáo, tiểu học cấp quốc gia, ủy ban phường, gần Lũy Bán Bích, Ba Vân...