Nhận định tổng quan về mức giá 25 tỷ đồng cho nhà góc 2 mặt tiền tại Đường Số 85, Quận 7
Giá 25 tỷ đồng cho diện tích 83m² tương đương khoảng 301,2 triệu đồng/m² là mức giá khá cao so với mặt bằng chung các bất động sản cùng khu vực Quận 7 hiện nay. Tuy nhiên, nhà thuộc dạng góc 2 mặt tiền, vị trí sau lưng trục chính Nguyễn Thị Thập – tuyến đường huyết mạch của Quận 7, có tính thanh khoản cao và tiềm năng phát triển thương mại, văn phòng, cho thuê căn hộ dịch vụ (CHDV), nên mức giá này có thể được chấp nhận trong các trường hợp đặc biệt.
Phân tích chi tiết so sánh giá bất động sản tại Quận 7
| Tiêu chí | Nhà góc 2MT Đường Số 85 (BĐS đang xét) | Nhà phố mặt tiền phổ biến Quận 7 (Tham khảo) | Nhà phố 1 mặt tiền khu Tân Quy khác |
|---|---|---|---|
| Diện tích đất (m²) | 83 | 60 – 100 | 70 – 90 |
| Giá/m² (triệu đồng) | 301,2 | 120 – 200 | 150 – 220 |
| Vị trí | Góc 2 mặt tiền, gần Nguyễn Thị Thập | Mặt tiền đường nhỏ, cách trục chính 1-2 tuyến đường | Mặt tiền đường lớn, không góc |
| Pháp lý | Đã có sổ hồng | Đa số có sổ | Đã có sổ |
| Tiện ích & tiềm năng sử dụng | Phù hợp xây VP công ty, CHDV, kinh doanh | Chủ yếu nhà ở hoặc kinh doanh nhỏ | Thích hợp nhà ở kết hợp kinh doanh |
Nhận xét chi tiết
– Mức giá 301,2 triệu/m² cao hơn nhiều so với mức giá trung bình 120-220 triệu/m² của các nhà mặt tiền khác tại Quận 7. Tuy nhiên, nhà góc 2 mặt tiền là điểm cộng rất lớn, tăng giá trị sử dụng và khả năng khai thác kinh doanh, đây là yếu tố mà các nhà đầu tư hoặc khách mua để kinh doanh rất quan tâm.
– Vị trí gần trục đường Nguyễn Thị Thập giúp kết nối giao thông thuận tiện, tăng giá trị bất động sản.
– Diện tích đất 83m² đủ rộng để xây dựng các loại hình nhà ở kết hợp văn phòng hoặc căn hộ dịch vụ, phù hợp với xu hướng phát triển Quận 7.
– Pháp lý rõ ràng, sổ hồng đầy đủ tạo sự an tâm khi giao dịch.
– Số phòng ngủ và vệ sinh hiện tại (1 phòng ngủ, 2 phòng vệ sinh) chưa phải là điểm mạnh nếu mua để ở, nhưng với mục đích cho thuê hoặc văn phòng, có thể tu sửa lại dễ dàng.
Những lưu ý khi cân nhắc xuống tiền
- Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý, tính pháp lý khu đất không có tranh chấp hoặc quy hoạch treo.
- Xem xét kỹ quy hoạch xung quanh, đặc biệt có dự án giao thông, trung tâm thương mại nào sẽ ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến giá trị.
- Kiểm tra kết cấu và hiện trạng nhà để tính toán chi phí sửa chữa, cải tạo nếu cần.
- Đánh giá kỹ nhu cầu sử dụng cá nhân hoặc mục đích đầu tư, khả năng sinh lời từ việc cho thuê hoặc kinh doanh.
- Thương lượng để có mức giá phù hợp hơn do giá hiện tại khá cao so với mặt bằng chung.
Đề xuất mức giá hợp lý hơn và cách thương lượng
Dựa trên phân tích, mức giá khoảng 22 – 23 tỷ đồng (tương đương 265 – 277 triệu/m²) là hợp lý hơn cho bất động sản này.
Lý do:
– Giá này vẫn phản ánh vị trí góc 2 mặt tiền và tiềm năng kinh doanh cao.
– Mức giá này tạo khoảng cách giá tốt so với các dự án tương tự và đem lại cơ hội sinh lời cho người mua.
Cách thuyết phục chủ nhà:
– Trình bày dữ liệu so sánh giá BĐS tương đương trong khu vực, nhấn mạnh giá 25 tỷ cao hơn trung bình.
– Đưa ra các chi phí sửa chữa, cải tạo tiềm năng, làm giảm giá trị thực nhận được.
– Đề xuất giao dịch nhanh với mức giá 22-23 tỷ để tạo lợi ích đôi bên.
– Nhấn mạnh sự sẵn sàng thanh toán và không kéo dài thương lượng để tạo thiện cảm.


