Check giá "nhà cho thuê"

Giá: 9 triệu/tháng 32.76 m²

  • Quận, Huyện

    Quận Bình Tân

  • Số tiền cọc

    9.000.000 đ/tháng

  • Tổng số tầng

    2

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Chiều dài

    9.1 m

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    4 phòng

  • Diện tích đất

    32.76 m²

  • Số phòng vệ sinh

    3 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Bình Trị Đông A

  • Chiều ngang

    3 m

Đường Hương Lộ 2, Phường Bình Trị Đông A, Quận Bình Tân, Tp Hồ Chí Minh

06/09/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá thuê 9 triệu đồng/tháng

Giá thuê 9 triệu đồng/tháng cho nhà diện tích 3m x 9.1m, 2 lầu, 4 phòng ngủ, 3 nhà vệ sinh, tại quận Bình Tân là mức giá khá hợp lý trong bối cảnh thị trường hiện nay. Khu vực Bình Tân vốn có mức giá thuê nhà ở trung bình từ 7 đến 10 triệu đồng/tháng cho các căn nhà có diện tích và kết cấu tương tự, đặc biệt trong các hẻm xe tải nhỏ có thể vào tận cửa như mô tả.

Phân tích chi tiết và so sánh thực tế

Tiêu chí Bất động sản đang xét Tham khảo tại Quận Bình Tân Nhận xét
Diện tích đất (m²) 32.76 (3 x 9.1) 30 – 40 m² Diện tích vừa đủ, phổ biến cho nhà phố hẻm nhỏ
Số tầng Trệt + 2 lầu (tổng 3 tầng) 2-3 tầng là phổ biến Cấu trúc nhà phù hợp gia đình đông người hoặc cho thuê nhóm
Số phòng ngủ 4 phòng 3-4 phòng Phù hợp với nhu cầu ở hoặc cho thuê nhiều người
Số phòng vệ sinh 3 phòng 2-3 phòng Tiện lợi, tạo giá trị cộng thêm
Vị trí hẻm Hẻm cụt, xe tải nhỏ vào tận cửa Hẻm xe tải nhỏ là điểm cộng về tiện lợi giao thông Tăng giá trị sử dụng, ưu thế so với hẻm xe máy
Pháp lý Đã có sổ đỏ Quyền sử dụng đất rõ ràng Giảm thiểu rủi ro pháp lý

Những lưu ý quan trọng khi quyết định thuê

  • Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý: Đảm bảo sổ đỏ chính chủ, không có tranh chấp hoặc thế chấp ngân hàng.
  • Xác nhận tình trạng thực tế nhà: Kiểm tra các hạng mục như hệ thống điện nước, nội thất, kết cấu chịu lực, tránh phát sinh chi phí sửa chữa lớn.
  • Tính toán chi phí dịch vụ phát sinh: Phí quản lý, điện, nước, rác thải để không bị bất ngờ khi sử dụng.
  • Thương lượng điều khoản hợp đồng: Thời hạn thuê, điều kiện tăng giá, quyền và nghĩa vụ của các bên, quy định về cọc và thanh toán.
  • Đánh giá vị trí và tiện ích xung quanh: Gần trường học, chợ, bệnh viện, giao thông thuận tiện để đảm bảo nhu cầu sinh hoạt.

Đề xuất mức giá và chiến lược thương lượng

Dựa trên phân tích, mức giá 9 triệu đồng/tháng là hợp lý. Tuy nhiên, trong trường hợp bạn muốn tiết kiệm chi phí hoặc có ngân sách hạn chế, bạn có thể đề xuất mức giá 8.5 triệu đồng/tháng với các lý do sau:

  • Nhà nằm trong hẻm cụt, có thể ảnh hưởng đến lưu thông và tiếp cận khách thuê hoặc khách hàng nếu là kinh doanh.
  • Diện tích ngang 3m hơi nhỏ so với mặt bằng chung, gây hạn chế trong bài trí nội thất.
  • Tiềm năng tăng giá cho chủ nhà trong tương lai nên việc giảm nhẹ giá thuê sẽ giúp bạn có lợi hơn về lâu dài.

Để thuyết phục chủ nhà, bạn có thể:

  • Cam kết thuê lâu dài (từ 1 năm trở lên) để chủ nhà yên tâm và sẵn sàng giảm giá.
  • Đề nghị thanh toán cọc và tiền thuê đầy đủ, đúng hạn để tạo sự tin tưởng.
  • Chia sẻ về các ưu điểm của bạn (như không nuôi vật nuôi, giữ gìn nhà cẩn thận) để giảm thiểu rủi ro cho chủ nhà.

Thông tin BĐS

Diện tích: 3m6 x 9m1, gồm: trệt, 2 lầu, 4 phòng, 3 nhà vệ sinh, có cửa sau . Hẻm cụt, xe tải nhỏ vào tận cửa.