Nhận định mức giá thuê mặt bằng kinh doanh tại đường Nguyễn Bá Tuyển, Quận Tân Bình
Giá thuê 26 triệu/tháng cho mặt bằng nguyên căn diện tích 120 m², mặt tiền đường Nguyễn Bá Tuyển, Phường 12, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh là mức giá có thể xem xét là hợp lý trong một số trường hợp nhất định.
Quận Tân Bình là khu vực có mật độ dân cư cao, giao thông thuận tiện, gần sân bay Tân Sơn Nhất và nhiều khu công nghiệp, văn phòng, nên mặt bằng kinh doanh tại đây luôn có nhu cầu lớn. Mặt bằng có kết cấu trệt 2 lầu với 5 phòng cũng tạo điều kiện đa dạng hóa công năng sử dụng như thuê làm văn phòng, showroom hay kết hợp ở và kinh doanh.
Phân tích so sánh giá thuê mặt bằng kinh doanh trong khu vực
| Địa điểm | Diện tích (m²) | Giá thuê (triệu đồng/tháng) | Giá thuê/m² (nghìn đồng) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| Nguyễn Bá Tuyển, Quận Tân Bình | 120 | 26 | 216.7 | Mặt bằng nguyên căn, trệt 2 lầu, 5 phòng |
| Hoàng Văn Thụ, Quận Tân Bình | 100 | 20 | 200.0 | Mặt tiền kinh doanh, khu trung tâm |
| Trường Chinh, Quận Tân Bình | 150 | 30 | 200.0 | Mặt bằng kinh doanh, gần trung tâm |
| Phan Đình Giót, Quận Tân Bình | 130 | 25 | 192.3 | Mặt tiền kinh doanh, khu vực đông dân |
Nhận xét chi tiết về mức giá 26 triệu/tháng
- Giá thuê trên mỗi mét vuông khoảng 216.7 nghìn đồng/m²/tháng, cao hơn một chút so với các mặt bằng khác trong khu vực (dao động từ 190 – 200 nghìn đồng/m²).
- Sự chênh lệch này có thể được giải thích do vị trí mặt tiền đường Nguyễn Bá Tuyển có lưu lượng giao thông ổn định, thuận tiện cho kinh doanh, đồng thời kết cấu nhà nguyên căn 3 tầng với 5 phòng mang lại nhiều lợi thế sử dụng đa dạng.
- Tuy nhiên, nếu mục đích thuê chỉ đơn thuần là làm văn phòng hoặc cửa hàng nhỏ, mức giá này có thể hơi cao so với một số lựa chọn khác chưa tận dụng hết công năng 3 tầng.
Lưu ý khi quyết định xuống tiền thuê mặt bằng này
- Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý (đã có sổ), đảm bảo quyền sử dụng hợp pháp và tránh tranh chấp.
- Xem xét kỹ hợp đồng thuê, đặc biệt về thời hạn thuê, điều kiện tăng giá, chi phí phát sinh (phí dịch vụ, bảo trì, điện nước).
- Đánh giá nhu cầu thực tế của bạn về không gian và vị trí để tránh thuê diện tích quá lớn hoặc nhỏ so với mục đích sử dụng.
- Khảo sát thêm các mặt bằng khác trong khu vực để có thêm thông tin tham khảo và có lợi thế đàm phán.
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thuyết phục chủ nhà
Dựa trên khảo sát mức giá mặt bằng tương tự, bạn có thể đề xuất mức giá thuê khoảng 22-24 triệu đồng/tháng, tương đương 183.3 – 200 nghìn đồng/m², mức giá này vẫn đảm bảo lợi nhuận cho chủ nhà và phù hợp hơn với mặt bằng tại khu vực này.
Các lý do thuyết phục chủ nhà giảm giá:
- Thời gian thuê dài hạn sẽ mang lại ổn định và giảm rủi ro cho chủ nhà.
- Thanh toán trước nhiều tháng hoặc đặt cọc cao giúp tăng tính đảm bảo cho chủ nhà.
- Chủ nhà có thể giảm giá nếu bạn cam kết không thay đổi kết cấu hoặc sửa chữa lớn gây ảnh hưởng tài sản.
- Tham khảo giá thị trường và các bất động sản tương tự làm cơ sở thuyết phục chủ nhà hợp tác.



