Check giá "nhà co ban công, viwwe hồ bơ v"

Giá: 3,5 tỷ 67 m²

  • Loại hình căn hộ

    Chung cư

  • Quận, Huyện

    Thành phố Thủ Đức

  • Hướng ban công

    Tây Bắc

  • Block/Tháp

    A

  • Hướng cửa chính

    Bắc

  • Tầng số

    15

  • Tình trạng nội thất

    Nội thất cao cấp

  • Giá/m²

    52,24 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Sổ hồng riêng

  • Tình trạng bất động sản

    Đã bàn giao

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    2 phòng

  • Diện tích

    67 m²

  • Số phòng vệ sinh

    2 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Long Thạnh Mỹ (Quận 9 cũ)

Nguyễn Xiển, Phường Long Thạnh Mỹ (Quận 9 cũ), Thành phố Thủ Đức, Tp Hồ Chí Minh

31/10/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 3,5 tỷ cho căn hộ 2 phòng ngủ, 2 vệ sinh, diện tích 67 m² tại Thành phố Thủ Đức

Căn hộ được mô tả có nội thất cao cấp, vị trí tại phường Long Thạnh Mỹ, Thành phố Thủ Đức (quận 9 cũ), tầng 15, ban công hướng Tây Bắc, cửa chính hướng Bắc. Giá được rao là 3,5 tỷ đồng, tương đương mức giá 52,24 triệu/m².

Để đánh giá mức giá này có hợp lý hay không, ta cần so sánh với thị trường căn hộ cùng khu vực, cùng phân khúc và cùng điều kiện:

So sánh giá căn hộ cùng khu vực và phân khúc

Tiêu chí Giá/m² (triệu đồng) Diện tích (m²) Vị trí Tiện nghi/Nội thất Ghi chú
Căn hộ trong cùng quận, bàn giao đầy đủ nội thất cao cấp 48 – 55 60 – 75 Thành phố Thủ Đức, Quận 9 cũ Nội thất cao cấp, đầy đủ Giá dao động tùy tầng và hướng ban công
Căn hộ tương tự, nội thất cơ bản 40 – 45 65 – 70 Thành phố Thủ Đức Nội thất cơ bản, chưa hoàn thiện Giá thấp hơn do chưa hoàn thiện nội thất
Căn hộ mới bàn giao, nội thất cao cấp tại khu vực lân cận (Quận 2, Quận 7) 55 – 60 65 – 70 Quận 2, Quận 7 Nội thất cao cấp Giá cao hơn do vị trí trung tâm hơn

Phân tích và nhận xét

Với mức giá 52,24 triệu/m², giá căn hộ này nằm trong khoảng hợp lý cho căn hộ cao cấp tại Thành phố Thủ Đức, đặc biệt với nội thất cao cấp và tầng cao (tầng 15). Giá này không phải là rẻ nhưng phù hợp với chất lượng và vị trí.

Tuy nhiên, cần lưu ý thêm các yếu tố sau trước khi quyết định xuống tiền:

  • Giấy tờ pháp lý: Đã có sổ hồng riêng, điều này rất quan trọng để đảm bảo quyền sở hữu và tránh rủi ro pháp lý.
  • Phí quản lý và dịch vụ: Cần xác định rõ mức phí quản lý, dịch vụ tại tòa nhà để tính toán chi phí duy trì cư trú lâu dài.
  • Tiện ích xung quanh: Đánh giá các tiện ích cộng đồng, hạ tầng giao thông, trường học, bệnh viện,… để đảm bảo giá trị sử dụng và tiềm năng tăng giá trong tương lai.
  • Tình trạng căn hộ thực tế: Kiểm tra thực tế nội thất, tình trạng căn hộ để tránh các chi phí phát sinh sửa chữa, bảo trì sau khi mua.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng với chủ nhà

Dựa vào thị trường và tình trạng hiện tại, nếu bạn muốn có giá tốt hơn, có thể đề xuất khoảng 3,3 tỷ đồng (tương đương khoảng 49 triệu/m²) với lý do:

  • Thị trường có xu hướng ổn định, chưa có dấu hiệu tăng giá đột biến trong khu vực.
  • Căn hộ bàn giao đã lâu (nếu có), có thể cần bảo trì hoặc làm mới một số nội thất.
  • Thương lượng thời gian thanh toán, linh hoạt để chủ nhà có thể chốt giao dịch nhanh.

Bạn nên trình bày quan điểm dựa trên so sánh giá thị trường, đồng thời thể hiện thiện chí mua nhanh để chủ nhà có động lực chấp nhận mức giá đề xuất.

Thông tin BĐS

Loại căn hộ 2pn 2wc full noi that cao cap