Check giá "NHÀ ĐẸP – 3 TẦNG – 4PN – LUỸ BÁN BÍCH"

Giá: 4,8 tỷ 42.7 m²

  • Quận, Huyện

    Quận Tân Phú

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Giá/m²

    112,41 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Đặc điểm nhà/đất

    Hẻm xe hơi

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    4 phòng

  • Diện tích đất

    42.7 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Tân Thới Hòa

Đường Lũy Bán Bích, Phường Tân Thới Hòa, Quận Tân Phú, Tp Hồ Chí Minh

20/10/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định giá bán nhà tại đường Lũy Bán Bích, Quận Tân Phú

Với mức giá 4,8 tỷ đồng cho căn nhà 3 tầng, 4 phòng ngủ, diện tích đất 42,7 m² tại khu vực đường Lũy Bán Bích, Quận Tân Phú, Tp Hồ Chí Minh, mức giá này tương đương khoảng 112,41 triệu đồng/m². Dựa trên các thông tin thị trường hiện nay, đây là mức giá khá cao cho loại hình nhà ngõ, hẻm trong khu vực này. Tuy nhiên, giá này vẫn có thể hợp lý trong một số trường hợp nhất định, như nhà có hẻm xe hơi rộng rãi, pháp lý rõ ràng, hoàn công đầy đủ, và tiện ích xung quanh phát triển mạnh.

Phân tích chi tiết và so sánh thị trường

Tiêu chí Nhà tại Lũy Bán Bích (giá hiện tại) Giá trung bình khu vực Quận Tân Phú (nhà ngõ, 2024) Nhận xét
Diện tích đất 42,7 m² 40 – 50 m² Diện tích phù hợp với nhà phố phổ biến trong khu vực.
Giá/m² 112,41 triệu đồng/m² 85 – 100 triệu đồng/m² Giá cao hơn trung bình từ 12% đến 32%, do vị trí, hẻm xe hơi và pháp lý tốt.
Loại hình nhà Nhà ngõ, hẻm xe hơi Nhà trong ngõ nhỏ, không có hẻm xe hơi Hẻm xe hơi là lợi thế nâng giá nhà.
Pháp lý Đã có sổ, hoàn công đầy đủ Pháp lý rõ ràng Pháp lý chuẩn giúp tăng giá trị và tính thanh khoản.
Số phòng ngủ 4 phòng ngủ, 3 WC 3-4 phòng ngủ Phù hợp với gia đình đông người, tăng tính ứng dụng.

Những yếu tố cần lưu ý khi quyết định xuống tiền

  • Kiểm tra kỹ pháp lý: Đảm bảo sổ hồng chính chủ, không tranh chấp, hoàn công đầy đủ.
  • Khảo sát thực tế hẻm xe hơi: Độ rộng, khả năng lưu thông xe, tránh hẻm cụt hoặc khó ra vào.
  • So sánh giá thị trường xung quanh: Tham khảo thêm các căn nhà tương tự trong khu vực để có mức giá chuẩn xác hơn.
  • Thương lượng giá: Căn cứ vào mức giá trung bình 85-100 triệu/m² để đề xuất giá hợp lý.
  • Đánh giá tiện ích xung quanh: Các dịch vụ, trường học, chợ, giao thông công cộng gần đó.

Đề xuất giá hợp lý và cách thương lượng với chủ nhà

Dựa trên phân tích, mức giá từ 4,0 đến 4,3 tỷ đồng (tương đương 94 – 100 triệu đồng/m²) sẽ là hợp lý và dễ chấp nhận hơn trong bối cảnh hiện tại. Để thuyết phục chủ nhà giảm giá, bạn có thể đưa ra các luận điểm sau:

  • Giá đang chênh so với mặt bằng chung khu vực khá cao, đặc biệt là so với các căn nhà cùng diện tích và loại hình.
  • Phân tích một số căn tương tự đã giao dịch gần đây với giá thấp hơn, chứng minh mức giá đề xuất là công bằng.
  • Khẳng định việc mua nhanh, thanh toán nhanh để giúp chủ nhà giảm bớt thời gian chờ đợi khách hàng.
  • Chỉ ra một số điểm có thể cần sửa chữa hoặc nâng cấp nhỏ để giảm giá hợp lý.

Ví dụ lời đề nghị: “Qua khảo sát thị trường hiện tại tại Quận Tân Phú, các căn nhà tương tự có giá dao động từ 3,8 đến 4,3 tỷ đồng. Với tình trạng pháp lý và vị trí của căn nhà, tôi đề xuất mức giá 4,1 tỷ đồng để nhanh chóng hoàn tất giao dịch, giúp anh/chị tiết kiệm thời gian và chi phí quảng cáo.”

Thông tin BĐS

💣Mô tả:

- Nhà 3 tầng 4PN 3WC.

- - Công năng đủ cho gia đình đông người ở, có thể làm PN tầng trệt.

- Pháp lý chuẩn, hoàn công đầy đủ.

LIÊN HỆ EM QUÂN TƯ VẤN 👍🏼