Phân tích giá tin BĐS "Nhà dtsd90m 1 lầu kế quận 7 giá 1.88 tỷ pháp lý rõ ràng"

Giá: 1,88 tỷ 42 m²

  • Quận, Huyện

    Huyện Nhà Bè

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Chiều dài

    10.5 m

  • Diện tích sử dụng

    90 m²

  • Giá/m²

    44,76 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đang chờ sổ

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    2 phòng

  • Diện tích đất

    42 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Thị trấn Nhà Bè

  • Chiều ngang

    4 m

Đường Huỳnh Tấn Phát, Thị trấn Nhà Bè, Huyện Nhà Bè, Tp Hồ Chí Minh

19/08/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định tổng quan về mức giá

Giá 1,88 tỷ đồng cho căn nhà 4x11m, diện tích đất 42m², diện tích sử dụng 90m² tại Huyện Nhà Bè, Tp Hồ Chí Minh là mức giá có phần cao so với mặt bằng chung hiện nay. Đây là khu vực đang phát triển với tốc độ đô thị hóa nhanh, tuy nhiên, giá đất Nhà Bè thường dao động từ khoảng 30-40 triệu/m² tùy vị trí và pháp lý. Trong khi đó, giá/m² được đưa ra là 44,76 triệu đồng/m², chưa kể nhà đang trong tình trạng đang chờ sổ khiến tính thanh khoản và pháp lý trở nên rủi ro hơn.

Phân tích chi tiết và so sánh thị trường

Tiêu chí Thông tin căn nhà Giá tham khảo khu vực Nhà Bè (2024) Ghi chú
Diện tích đất 42 m² 40 – 45 triệu/m² Đất sổ hồng riêng, vị trí gần trung tâm thị trấn thường ở mức này
Diện tích sử dụng 90 m² (1 lầu) Không áp dụng giá/m² xây dựng cụ thể, thường được tính vào tổng giá trị nhà Nhà xây dựng cơ bản, 2 phòng ngủ, 2 WC phù hợp gia đình nhỏ
Giá bán đề xuất 1,88 tỷ Khoảng 1,5 – 1,7 tỷ Phù hợp nếu có sổ hồng riêng, pháp lý rõ ràng
Pháp lý Đang chờ sổ Phải có sổ hồng riêng mới đảm bảo an toàn giao dịch Rủi ro nếu không có sổ, khó vay ngân hàng
Vị trí Trung tâm thị trấn Nhà Bè, tiện di chuyển sang các quận trung tâm Ưu thế tốt, giá có thể nhỉnh hơn khu vực xa trung tâm Ưu điểm giúp duy trì giá trị bất động sản

Những lưu ý quan trọng khi cân nhắc mua

  • Pháp lý: Cần xác minh rõ tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ hồng). Mua nhà chưa có sổ có thể gặp rủi ro pháp lý, khó vay ngân hàng và giảm tính thanh khoản.
  • Hiện trạng nhà: Kiểm tra kết cấu, chất lượng xây dựng, có phù hợp với nhu cầu sử dụng hay không.
  • Tiện ích và giao thông: Mặc dù vị trí thuận tiện, nhưng cần khảo sát kỹ về hạ tầng, an ninh, dịch vụ xung quanh có đáp ứng nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.
  • So sánh giá thị trường: Nên tham khảo thêm các căn nhà tương tự trong khu vực để có định giá chính xác hơn.

Đề xuất mức giá hợp lý và chiến lược thương lượng

Dựa trên phân tích trên, mức giá hợp lý cho căn nhà này nên dao động trong khoảng 1,5 – 1,7 tỷ đồng, đặc biệt khi căn nhà chưa có sổ hồng hoàn chỉnh. Mức giá này phản ánh đúng rủi ro pháp lý và mặt bằng giá khu vực.

Để thương lượng với chủ nhà, bạn có thể áp dụng các luận điểm sau:

  • Nhấn mạnh về việc căn nhà đang đang chờ sổ, điều này tiềm ẩn rủi ro pháp lý và làm giảm khả năng vay vốn ngân hàng, từ đó làm giảm giá trị thực của bất động sản.
  • So sánh trực tiếp với các căn nhà có pháp lý hoàn chỉnh trong khu vực có giá thấp hơn, làm cơ sở để đề xuất mức giá giảm.
  • Đề cập đến chi phí và thời gian bạn sẽ phải bỏ ra để hoàn thiện thủ tục pháp lý và có thể cả sửa chữa nhỏ nếu cần.
  • Thể hiện thiện chí mua bán nhanh nếu chủ nhà chấp nhận mức giá hợp lý dựa trên các rủi ro và giá thị trường.

Thông tin BĐS

Nhà 4x11m 1 lầu 2pn 2wc
Giá 1.88 tỷ thương lượng
Vị trí trung tâm tiện ích đầy đủ
Thuận tiện di chuyển sang các quận trung tâm.