Phân tích giá tin BĐS "NHÀ MỚI 4 TẦNG AN PHÚ ĐÔNG ĐƯỜNG 12M GIÁ CHỈ 6,25 tỷ"

Giá: 6,25 tỷ 60 m²

  • Quận, Huyện

    Quận 12

  • Loại hình nhà ở

    Nhà biệt thự

  • Giá/m²

    104,17 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Đặc điểm nhà/đất

    Hẻm xe hơi

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    3 phòng

  • Diện tích đất

    60 m²

  • Số phòng vệ sinh

    4 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường An Phú Đông

Đường Võ Thị Thừa, Phường An Phú Đông, Quận 12, Tp Hồ Chí Minh

18/08/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 6,25 tỷ cho nhà biệt thự tại Quận 12

Mức giá 6,25 tỷ đồng tương đương với 104,17 triệu đồng/m² cho căn nhà 4 tầng diện tích 60 m² tại đường Võ Thị Thừa, Quận 12, Tp Hồ Chí Minh là một mức giá khá cao trong bối cảnh thị trường nhà biệt thự tại khu vực này.

Phân tích chi tiết và so sánh thị trường

Tiêu chí Bất động sản đang xem Giá trung bình khu vực Quận 12 (biệt thự/nhà phố) Nhận xét
Diện tích đất (m²) 60 80 – 120 Bất động sản này có diện tích đất nhỏ hơn trung bình khu vực biệt thự Quận 12.
Giá/m² (triệu đồng) 104,17 60 – 90 (tùy vị trí, tiện ích) Giá/m² này cao hơn khá nhiều so với mặt bằng chung.
Pháp lý Đã có sổ Pháp lý rõ ràng là điểm cộng lớn Pháp lý chuẩn, sổ hồng rõ ràng giúp giao dịch nhanh, an toàn.
Tiện ích và hạ tầng Hẻm xe hơi 12m, đường rộng, đậu xe thoải mái Hẻm nhỏ hoặc đường nhỏ phổ biến Đường rộng 12m, thuận tiện cho xe hơi là ưu thế nổi bật.
Kiến trúc, nội thất Nhà 4 tầng BTCT, full nội thất, mới, gió mát Thường 3-4 tầng, nội thất trung bình Nhà mới, thiết kế đẹp và full nội thất giúp tăng giá trị.

Những điểm cần lưu ý khi xuống tiền

  • Xác minh kỹ pháp lý, xem sổ hồng thực tế và kiểm tra không có tranh chấp.
  • Kiểm tra hiện trạng nhà, chất lượng xây dựng và nội thất đi kèm.
  • Thẩm định lại giá thị trường và so sánh với các căn cùng khu vực.
  • Xem xét tiềm năng phát triển hạ tầng xung quanh, quy hoạch khu vực.
  • Đàm phán với chủ nhà để có mức giá hợp lý hơn, tránh mua giá quá cao so với mặt bằng.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thuyết phục chủ nhà

Dựa trên phân tích, mức giá trung bình hợp lý cho căn nhà này trong tình trạng hiện tại nên dao động trong khoảng 5,5 – 5,8 tỷ đồng (tương đương khoảng 92 – 97 triệu/m²). Mức giá này phản ánh đúng hơn diện tích nhỏ, tuy nhiên vẫn đảm bảo các ưu điểm về pháp lý, vị trí và tiện ích.

Khi thuyết phục chủ nhà, bạn có thể đưa ra các luận điểm sau:

  • Phân tích mức giá trung bình trên thị trường và những bất động sản tương tự có giá thấp hơn.
  • Nêu bật điểm diện tích nhỏ hơn trung bình, điều này ảnh hưởng đến giá trị tổng.
  • Đề cập đến thời gian để thu hút người mua nếu giá quá cao có thể gây khó khăn bán nhanh.
  • Cam kết giao dịch nhanh, thanh toán linh hoạt để tạo động lực cho chủ nhà giảm giá.

Kết luận

Mức giá 6,25 tỷ đồng là khá cao và chỉ hợp lý khi bạn ưu tiên vị trí đường rộng, nhà mới, full nội thất và pháp lý chuẩn, đồng thời không có nhu cầu thương lượng. Trong trường hợp muốn có giá tốt hơn, bạn nên đề xuất khoảng 5,5 – 5,8 tỷ đồng và thương lượng dựa trên các điểm đã phân tích để đạt được mức giá hợp lý và đảm bảo giá trị đầu tư.

Thông tin BĐS

- Nhà 4 tầng mới, full nội thất, xách vali vào ở ngay
- Đường rộng 12m,đậu xe hơi thoải mái
- 4 tầng BTCT,PK,PT,ST gió cực mát
- Pháp lý chuẩn,công chứng 1 nốt nhạc