Nhận định về mức giá 15,5 tỷ đồng cho nhà mặt tiền tại Quận Gò Vấp
Với mức giá 15,5 tỷ đồng trên diện tích đất 105 m² và diện tích sử dụng lên đến 417 m², tương đương khoảng 147,62 triệu đồng/m², giá này thuộc mức cao so với mặt bằng bất động sản nhà mặt tiền tại quận Gò Vấp năm 2024. Tuy nhiên, mức giá có thể được xem là hợp lý trong trường hợp căn nhà sở hữu những yếu tố đắt giá như sau:
- Nhà mới xây dựng, thiết kế hiện đại và kiên cố với 1 trệt, lửng, 5 lầu, sân thượng.
- Vị trí mặt tiền đường số 3, đường rộng 10m, gần trường học, chợ và công viên Làng Hoa, thuận tiện cho kinh doanh hoặc làm văn phòng.
- Trang bị nội thất cao cấp, đầy đủ tiện nghi gồm gara ô tô 2 chỗ, phòng karaoke, phòng xông hơi, thang máy tải trọng 630kg, phòng làm việc VIP.
- Sổ hồng riêng, pháp lý rõ ràng, hoàn công đầy đủ, hỗ trợ sang tên nhanh chóng.
Nếu quý khách mua để ở hoặc kết hợp kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, văn phòng thì mức giá này có thể chấp nhận được.
So sánh giá với các bất động sản tương tự trong khu vực Quận Gò Vấp năm 2024
| Tiêu chí | Bất động sản đang xét | Nhà mặt tiền 4x20m, 3 tầng, Quận Gò Vấp | Nhà mặt tiền 5x22m, 4 tầng, Phường 14 | Nhà mặt tiền 4,5x25m, 5 tầng, gần chợ |
|---|---|---|---|---|
| Diện tích đất (m²) | 105 | 80 | 110 | 112 |
| Diện tích sử dụng (m²) | 417 | 240 | 330 | 350 |
| Số tầng | 7 (1 trệt, lửng, 5 lầu) | 3 | 4 | 5 |
| Giá (tỷ đồng) | 15,5 | 8,5 | 12,0 | 13,5 |
| Giá/m² đất (triệu đồng) | 147,62 | 106,25 | 109,09 | 120,54 |
| Vị trí và tiện ích | Mặt tiền đường lớn, gần chợ, trường học, thang máy | Mặt tiền đường nhỏ, ít tiện ích | Mặt tiền đường lớn, gần chợ | Gần chợ, đường thông thoáng |
| Tiện nghi nội thất | Nội thất cao cấp, thang máy, nhiều phòng chức năng | Cơ bản | Cơ bản, nâng cấp vừa phải | Nâng cấp tốt |
Những lưu ý khi quyết định xuống tiền
- Xác minh kỹ pháp lý, sổ hồng, giấy phép xây dựng, hoàn công để tránh rủi ro pháp lý.
- Kiểm tra thực trạng công trình, chất lượng xây dựng, hệ thống điện nước, thang máy hoạt động tốt.
- Xem xét môi trường xung quanh và quy hoạch khu vực để đảm bảo giá trị tăng trưởng trong tương lai.
- Đàm phán về giá cả dựa trên thực tế thị trường và điều kiện thanh toán.
Đề xuất mức giá hợp lý và chiến lược thương lượng
Dựa trên so sánh thực tế, giá 15,5 tỷ có thể hơi cao so với mặt bằng chung dù đã bao gồm nhiều tiện ích và nội thất. Quý khách có thể đề xuất mức giá trong khoảng 14 – 14,5 tỷ đồng để tạo sự linh hoạt và cơ hội thương lượng với chủ nhà.
Chiến lược thương lượng có thể dựa trên các điểm sau:
- Nhấn mạnh đến giá thị trường hiện tại và so sánh các căn tương tự có giá thấp hơn.
- Lưu ý chi phí bảo trì, vận hành thang máy và nội thất cao cấp trong tương lai.
- Đề xuất thanh toán nhanh hoặc không cần hỗ trợ vay ngân hàng để tạo điểm cộng cho chủ nhà.
Ví dụ lời đề nghị: “Dựa trên khảo sát thị trường và chi phí bảo trì trong tương lai, tôi xin đề xuất mức giá 14,5 tỷ đồng với phương thức thanh toán nhanh và sang tên trong ngày để đôi bên cùng thuận lợi.”



