Check giá "NHÀ MỚI KHU DÂN CƯ ỔN ĐỊNH"

Giá: 3,5 tỷ 54 m²

  • Quận, Huyện

    Quận 7

  • Tổng số tầng

    1

  • Tình trạng nội thất

    Nội thất đầy đủ

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Diện tích sử dụng

    100 m²

  • Giá/m²

    64,81 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    2 phòng

  • Diện tích đất

    54 m²

  • Số phòng vệ sinh

    2 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Tân Kiểng

62/82, LÂM VĂN BỀN, Phường Tân Kiểng, Quận 7, Tp Hồ Chí Minh

17/10/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Phân tích mức giá và tính hợp lý của bất động sản tại Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

Thông tin căn nhà:

  • Địa chỉ: 62/82, Lâm Văn Bền, Phường Tân Kiểng, Quận 7, TP Hồ Chí Minh
  • Loại hình: Nhà ngõ, hẻm cụt
  • Số tầng: 1
  • Diện tích sử dụng: 100 m²
  • Diện tích đất: 54 m²
  • Số phòng ngủ: 2 phòng
  • Số phòng vệ sinh: 2 phòng
  • Tình trạng nội thất: Nội thất đầy đủ
  • Pháp lý: Đã có sổ
  • Giá chào bán: 3,5 tỷ VND
  • Giá/m² sử dụng: 64,81 triệu VND/m²

Nhận xét về mức giá

Mức giá 3,5 tỷ đồng cho căn nhà này là mức giá khá cao so với mặt bằng chung nhà một tầng trong hẻm tại Quận 7. Tuy nhiên, để đánh giá chính xác, cần xem xét thêm các yếu tố như vị trí, pháp lý, tiện ích xung quanh, cũng như tình trạng thực tế của căn nhà.

Quận 7 hiện là khu vực phát triển đồng bộ với nhiều dự án mới, giá đất và nhà ở có xu hướng tăng trong những năm gần đây. Tuy nhiên, nhà một tầng trong hẻm cụt thường có giá mềm hơn so với nhà phố mặt tiền hoặc nhà tầng cao hơn.

So sánh giá thực tế thị trường khu vực Quận 7

Loại BĐS Diện tích (m²) Số tầng Giá bán (tỷ VND) Giá/m² (triệu VND/m²) Vị trí
Nhà hẻm 1 tầng 50 – 60 1 2.5 – 3.2 50 – 55 Phường Tân Kiểng, Quận 7
Nhà phố 2 – 3 tầng 60 – 80 2 – 3 4.5 – 6.0 70 – 80 Phường Tân Kiểng, Quận 7
Nhà mặt tiền 70 – 100 2 – 4 6.5 – 8.5 80 – 90 Quận 7, khu vực trung tâm

Phân tích chi tiết

Diện tích đất 54 m² với nhà 1 tầng sử dụng 100 m² cho thấy nhà có thể có thêm phần mở rộng hoặc gác lửng, nhưng tổng diện tích đất khá nhỏ. Nhà trong hẻm cụt thường hạn chế về tiện ích giao thông và có thể khó tiếp cận hơn so với nhà mặt tiền hoặc nhà trong hẻm lớn.

Giá 64,81 triệu/m² vượt mức giá tham khảo cho nhà hẻm 1 tầng tại khu vực (khoảng 50 – 55 triệu/m²). Điều này có thể được lý giải nếu nhà có nội thất đầy đủ, tình trạng mới, gần trường học Nguyễn Hữu Thọ và khu vực an ninh, yên tĩnh. Tuy nhiên, cần kiểm tra kỹ về giá trị thực tế của nội thất và cơ sở hạ tầng xung quanh.

Pháp lý đã có sổ đỏ là điểm cộng lớn, giúp giảm rủi ro trong quá trình giao dịch.

Lưu ý khi xuống tiền

  • Xác minh pháp lý kỹ càng, tránh tranh chấp hoặc quy hoạch có thể ảnh hưởng tới tài sản.
  • Kiểm tra thực tế tình trạng nhà, chất lượng xây dựng và nội thất đi kèm để đảm bảo đúng với mức giá đề xuất.
  • Đánh giá tiện ích xung quanh như trường học, chợ, trung tâm y tế, giao thông để xem mức giá có tương xứng hay không.
  • Xem xét các dự án phát triển khu vực trong tương lai có thể làm tăng giá trị tài sản.

Đề xuất và chiến lược thương lượng giá

Dựa trên phân tích, mức giá hợp lý hơn cho căn nhà này nên ở khoảng 2,8 – 3,0 tỷ đồng, tương đương giá khoảng 52 – 56 triệu/m². Đây là mức giá phản ánh đúng giá thị trường nhà 1 tầng trong hẻm tại Quận 7 với diện tích và vị trí tương tự.

Để thuyết phục chủ nhà giảm giá, có thể đưa ra các luận điểm sau:

  • So sánh với các bất động sản cùng loại và khu vực có giá thấp hơn nhưng tương đương về diện tích và tiện ích.
  • Nêu rõ các hạn chế tiềm năng của nhà trong hẻm cụt như giao thông, tiềm năng phát triển hạn chế.
  • Đề cập đến chi phí cải tạo hoặc bảo trì nhà nếu có dấu hiệu xuống cấp hoặc cần nâng cấp.
  • Thể hiện thiện chí mua nhanh, thanh toán nhanh để tạo lợi thế thương lượng.

Thông tin BĐS

Nhà mới, hẻm cụt , yên tĩnh , thịch hợp cho gia đình nhỏ , cạnh trường Nguyễn Hữu Thọ