Nhận xét về mức giá 6,6 tỷ đồng cho căn nhà tại Nguyễn Văn Quỳ, Quận 7
Mức giá 6,6 tỷ đồng cho căn nhà 3 tầng với 4 phòng ngủ, 3 phòng vệ sinh, diện tích sử dụng 150 m², diện tích đất 42 m², tọa lạc tại hẻm xe hơi đường Nguyễn Văn Quỳ, Quận 7 là một mức giá cần được cân nhắc kỹ. Với giá trên, giá/m² sử dụng đang ở mức khoảng 157,14 triệu đồng/m², đây là mức giá khá cao so với mặt bằng chung trong khu vực.
Phân tích chi tiết và so sánh thị trường
| Tiêu chí | Căn nhà Nguyễn Văn Quỳ | Giá tham khảo các căn tương tự tại Quận 7 | Nhận xét |
|---|---|---|---|
| Diện tích đất (m²) | 42 | 40-50 | Diện tích đất tương đương chuẩn khu vực |
| Diện tích sử dụng (m²) | 150 | 140-160 | Diện tích sử dụng phù hợp với nhu cầu gia đình |
| Giá bán (tỷ VNĐ) | 6,6 | 4,5 – 6,0 | Giá cao hơn khoảng 10-30% so với các căn tương tự |
| Giá/m² sử dụng (triệu VNĐ) | 157,14 | 110 – 140 | Giá/m² cao hơn mức trung bình |
| Vị trí và hẻm | Hẻm xe hơi, khu vực đông dân cư, giao thông tiện lợi | Tương tự | Vị trí khá tốt, có thể hỗ trợ phần nào giá cao |
| Pháp lý | Đã có sổ hồng | Tương tự | Pháp lý rõ ràng là điểm cộng lớn |
| Nội thất | Hoàn thiện cơ bản, tặng nội thất gồm bàn ghế sofa, bàn ăn, tủ lạnh, 4 máy lạnh, máy hút mùi | Hoàn thiện cơ bản hoặc chưa có nội thất | Nội thất đi kèm giúp tăng giá trị, nhưng không đáng kể so với tổng giá |
Những lưu ý khi cân nhắc xuống tiền
- Kiểm tra kỹ pháp lý: Đảm bảo sổ hồng chính chủ, không có tranh chấp, quy hoạch rõ ràng.
- Đánh giá thực trạng nhà: Kiểm tra cấu trúc, chất lượng xây dựng, hệ thống điện nước, nội thất tặng kèm có còn mới hay không.
- Khảo sát khu vực xung quanh: Tình hình an ninh, tiện ích xung quanh như trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại, giao thông.
- So sánh giá thị trường: Nên tham khảo nhiều căn tương tự trong khu vực để có cơ sở đàm phán giá tốt.
- Chi phí phát sinh: Tính toán thêm các chi phí thuế, phí sang tên, sửa chữa nếu có.
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng
Dựa trên phân tích, mức giá hợp lý hơn cho căn nhà này nên dao động từ 5,5 tỷ đến 6 tỷ đồng, tương đương khoảng 120 – 140 triệu/m² sử dụng, phù hợp với mặt bằng chung Quận 7 và đảm bảo giá trị thực tế.
Khi thương lượng với chủ nhà, bạn có thể sử dụng các luận điểm sau:
- So sánh các căn tương tự trong khu vực với giá thấp hơn nhưng diện tích và tiện ích tương đương.
- Đề cập đến việc căn nhà đã hoàn thiện cơ bản, nội thất tặng kèm có thể đã qua sử dụng, không làm tăng giá trị quá nhiều.
- Nhấn mạnh tiềm năng đầu tư dài hạn, nhưng cần mức giá hợp lý để đảm bảo tính thanh khoản.
- Đưa ra đề nghị giảm giá dựa trên các chi phí phát sinh có thể gặp phải như sửa chữa, hoàn thiện thêm.
Nếu chủ nhà không đồng ý mức giá đề xuất, bạn có thể đề nghị một mức trung gian khoảng 6 tỷ đồng, đồng thời yêu cầu các điều kiện hỗ trợ như miễn phí phí sang tên hay để lại một số nội thất giá trị.



