Check giá "Nhà một trệt hai lầu sân thượng"

Giá: 5,9 tỷ 48 m²

  • Quận, Huyện

    Quận Bình Tân

  • Hướng cửa chính

    Đông

  • Tổng số tầng

    4

  • Loại hình nhà ở

    Nhà phố liền kề

  • Chiều dài

    13 m

  • Diện tích sử dụng

    160 m²

  • Giá/m²

    122,92 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Đặc điểm nhà/đất

    Hẻm xe hơi

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    4 phòng

  • Diện tích đất

    48 m²

  • Số phòng vệ sinh

    3 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Bình Trị Đông A

  • Chiều ngang

    4 m

Đường Lê Văn Quới, Phường Bình Trị Đông A, Quận Bình Tân, Tp Hồ Chí Minh

19/09/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 5,9 tỷ đồng cho nhà phố tại Lê Văn Quới, Bình Tân

Giá 5,9 tỷ đồng cho căn nhà diện tích đất 48 m² và diện tích sử dụng 160 m² tại Quận Bình Tân là tương đối cao so với mặt bằng chung khu vực. Tuy nhiên, mức giá này có thể chấp nhận được nếu xét đến một số yếu tố đặc thù như vị trí, kết cấu nhà và tiện ích đi kèm.

Phân tích chi tiết các yếu tố về giá và so sánh

Yếu tố Thông tin căn nhà Giá trị tham khảo khu vực Bình Tân Đánh giá
Diện tích đất 48 m² (4 x 13 m) 50 – 60 m² phổ biến Diện tích đất khá nhỏ, hạn chế không gian sân vườn và bãi đậu xe
Diện tích sử dụng 160 m², 4 tầng 120 – 150 m² là phổ biến Diện tích sử dụng lớn, tận dụng tốt chiều cao tầng, phù hợp cho gia đình nhiều thành viên
Giá/m² đất 5,9 tỷ / 48 m² = 122,92 triệu/m² Khoảng 70 – 100 triệu/m² đất trong hẻm xe hơi Giá đất cao hơn mặt bằng khoảng 20-50% do hẻm xe hơi, nhà mới xây, vị trí gần ngã tư Lê Văn Quới
Hướng cửa chính Đông Phù hợp với phong thủy nhiều gia đình Hướng tốt, thu hút ánh sáng tự nhiên và khí lưu thông
Pháp lý Đã có sổ hồng Yếu tố quan trọng để đảm bảo an toàn pháp lý Rõ ràng, thuận tiện cho giao dịch
Vị trí Gần ngã tư Lê Văn Quới, hẻm xe hơi Vị trí trung tâm Quận Bình Tân giá cao hơn hẻm nhỏ Ưu thế về giao thông và tiện ích xung quanh

Khuyến nghị khi cân nhắc mua bất động sản này

  • Xem xét kỹ pháp lý, đặc biệt là tính xác thực của sổ hồng và không có tranh chấp.
  • Kiểm tra thực trạng chất lượng xây dựng, hoàn thiện nội thất và tiện nghi hiện có.
  • Đánh giá lại giá thị trường khu vực, tham khảo thêm các căn tương tự trong hẻm xe hơi gần đó.
  • Thương lượng giá dựa trên việc căn nhà có thể cần chỉnh sửa hoặc bổ sung tiện ích.
  • Lưu ý về khả năng tăng giá trong tương lai dựa vào quy hoạch phát triển hạ tầng xung quanh.

Đề xuất mức giá hợp lý và chiến lược thương lượng

Dựa trên phân tích, mức giá khoảng 5,0 – 5,3 tỷ đồng là hợp lý hơn với tình hình thị trường hiện tại và đặc điểm căn nhà. Giá này tương đương khoảng 104 – 110 triệu/m² đất, vẫn phản ánh tốt ưu điểm vị trí và chất lượng nhà mới xây.

Để thuyết phục chủ nhà giảm giá, bạn có thể đưa ra các luận điểm sau:

  • So sánh với các căn nhà khác trong khu vực có diện tích và thiết kế tương đương nhưng mức giá thấp hơn.
  • Nhấn mạnh việc bạn là người mua có thiện chí nhanh, giúp chủ nhà giải quyết nhu cầu tài chính cấp bách.
  • Đề xuất thanh toán nhanh để chủ nhà có thể nhận tiền sớm, giảm rủi ro.
  • Gợi ý việc bạn có thể nhận nhà nguyên trạng và tự sửa chữa một số hạng mục nhỏ nếu cần.

Như vậy, mức giá chốt có thể đạt được sự cân bằng giữa lợi ích người bán và nhu cầu hợp lý của người mua.

Thông tin BĐS

Vợ cần tiền nên cần bán căn nhà ngay chỗ lê Văn Quới ngã tư bốn xã nhà mới phù hợp cho gia đình trẻ ở thông tin hình ảnh là hình thật vui lòng liên hệ trước trước khi đi