Phân tích giá tin BĐS "nhà phố chính chủ, hẻm xe tải"

Giá: 8,5 tỷ 48 m²

  • Quận, Huyện

    Quận 11

  • Hướng cửa chính

    Đông

  • Tổng số tầng

    2

  • Tình trạng nội thất

    Nội thất đầy đủ

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Chiều dài

    12800 m

  • Giá/m²

    177,08 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Đặc điểm nhà/đất

    Hẻm xe hơi

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    4 phòng

  • Diện tích đất

    48 m²

  • Số phòng vệ sinh

    5 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường 1

  • Chiều ngang

    3800 m

762 hẻm Hồng Bàng, Đường Hồng Bàng, Phường 1, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh

10/08/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 8,5 tỷ cho căn nhà tại Quận 11, TP Hồ Chí Minh

Với diện tích đất 48 m² và mức giá đưa ra là 8,5 tỷ đồng, tương đương khoảng 177,08 triệu/m², đây là mức giá khá cao so với mặt bằng chung các căn nhà trong hẻm xe hơi tại Quận 11 hiện nay. Tuy nhiên, mức giá này có thể được xem là hợp lý trong trường hợp căn nhà có vị trí hẻm xe hơi thuận tiện, nội thất đầy đủ và thiết kế 1 trệt, 2 lầu, sân thượng, cùng 4 phòng ngủ và 5 phòng vệ sinh như mô tả. Đây là những yếu tố gia tăng giá trị sử dụng và sự tiện nghi cao, phù hợp với gia đình có nhu cầu không gian rộng rãi và nhiều phòng ngủ.

Phân tích và so sánh mức giá thực tế

Tiêu chí Căn nhà Quận 11 (đề cập) Giá trung bình khu vực Quận 11 (tham khảo) Nhận xét
Diện tích đất (m²) 48 40 – 60 Phù hợp, diện tích phổ biến cho nhà phố Quận 11
Giá/m² (triệu đồng) 177,08 120 – 150 Giá cao hơn trung bình, do vị trí và trạng thái nhà
Loại hình Nhà hẻm xe hơi Nhà hẻm nhỏ hoặc hẻm xe máy Ưu thế lớn vì xe hơi vào được
Số tầng 3 tầng (1 trệt, 2 lầu) 2 – 3 tầng phổ biến Phù hợp, tăng giá trị sử dụng
Nội thất Đầy đủ Thường cơ bản hoặc chưa hoàn thiện Tăng giá trị căn nhà
Phòng ngủ / Phòng vệ sinh 4 phòng ngủ / 5 wc 3 phòng ngủ / 2-3 wc Phù hợp với gia đình lớn, giá trị cao

Lưu ý khi quyết định xuống tiền

  • Xác minh giấy tờ pháp lý rõ ràng, căn nhà đã có sổ đầy đủ, không tranh chấp.
  • Kiểm tra kỹ hiện trạng nhà, nội thất có đúng như mô tả và có đảm bảo chất lượng.
  • Xem xét tiềm năng phát triển khu vực và hạ tầng giao thông xung quanh.
  • Chú ý mức giá so với các căn cùng phân khúc, có thể thương lượng để giảm giá.
  • Đánh giá khả năng sinh lời nếu mua để cho thuê hoặc đầu tư trong tương lai.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng

Dựa trên thông tin thị trường và phân tích trên, mức giá 8,5 tỷ đồng hiện tại là hơi cao so với mức giá trung bình khu vực. Một mức giá hợp lý hơn có thể dao động trong khoảng 7,5 – 8 tỷ đồng, tùy thuộc vào khả năng thương lượng và tình trạng thực tế của căn nhà.

Để thuyết phục chủ nhà giảm giá, bạn có thể đưa ra các lý do sau:

  • So sánh với các căn nhà tương tự trong khu vực có giá thấp hơn (kèm ví dụ cụ thể).
  • Chi phí cải tạo hoặc bảo trì nếu có hư hỏng nhỏ trong nhà hoặc nội thất.
  • Thời gian giao dịch nhanh và thanh toán thuận tiện để tạo sự hấp dẫn cho chủ nhà.
  • Đề nghị mức giá thấp hơn để có thể đầu tư sửa chữa hoặc nâng cấp thêm theo nhu cầu.

Việc đàm phán nên dựa trên mối quan hệ thiện chí và tôn trọng, đồng thời cân nhắc yếu tố thị trường để tránh bỏ lỡ cơ hội nếu căn nhà thực sự phù hợp với nhu cầu của bạn.

Thông tin BĐS

1 trệt, 2 lầu, sân thượng trước + sau, 4 phòng ngủ, 5 wc, bớt ít lộc