Check giá "Nhà phố KDC Nam Hùng Vương,Mặt tiền Đường số 6, 2 tầng 78m2,Giá 8T9 TL"

Giá: 8,9 tỷ 78 m²

  • Quận, Huyện

    Quận Bình Tân

  • Tổng số tầng

    1

  • Loại hình nhà ở

    Nhà mặt phố, mặt tiền

  • Chiều dài

    19.5 m

  • Diện tích sử dụng

    78 m²

  • Giá/m²

    114,10 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    3 phòng

  • Diện tích đất

    78 m²

  • Số phòng vệ sinh

    3 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường An Lạc

  • Chiều ngang

    4 m

An Lạc, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Tp Hồ Chí Minh

06/09/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định mức giá

Giá 8,9 tỷ đồng cho căn nhà diện tích 78 m² tại Quận Bình Tân, Tp Hồ Chí Minh tương đương khoảng 114,10 triệu/m² là mức giá khá cao so với mặt bằng chung khu vực này. Tuy nhiên, nếu xét về vị trí nhà mặt phố, pháp lý rõ ràng và tiện ích xung quanh thì mức giá này có thể coi là hợp lý trong một số trường hợp nhất định.

Phân tích chi tiết và so sánh thị trường

Để đánh giá hợp lý hay không, chúng ta cần so sánh với các tiêu chí sau:

Tiêu chí Căn nhà hiện tại Tham khảo chung tại Quận Bình Tân
Diện tích 78 m² (4 x 19,5 m) 50 – 100 m²
Giá/m² 114,10 triệu/m² 60 – 90 triệu/m² (nhà phố mặt tiền, vị trí tốt)
Loại hình Nhà mặt phố, 1 trệt 1 lầu BTCT Nhà phố, 1-3 tầng, xây dựng chắc chắn
Pháp lý Đã có sổ hồng Pháp lý đầy đủ (ưu tiên có sổ hồng)
Tiện ích xung quanh Gần trường học, bệnh viện lớn, siêu thị Bách Hóa Xanh Tiện ích tương tự
Vị trí Phường An Lạc, Quận Bình Tân Khu dân cư đông, an ninh, giao thông thuận tiện

Như vậy, giá 114,10 triệu/m² vượt mức trung bình 60-90 triệu/m² của khu vực tương đương khoảng 30%-90%. Mức giá cao này có thể do vị trí nhà mặt phố đẹp, nhà xây dựng kiên cố, đầy đủ tiện nghi, cộng với khu vực an ninh, dân trí cao.

Những lưu ý khi quyết định xuống tiền

  • Pháp lý: Kiểm tra kỹ sổ hồng, không có tranh chấp, quy hoạch, hay vướng mắc pháp lý.
  • Giá trị thực của bất động sản: So sánh với các căn nhà tương tự xung quanh gần đây đã giao dịch.
  • Tiện ích và hạ tầng: Đánh giá sự phát triển tương lai của khu vực như giao thông, quy hoạch, tiện ích xã hội.
  • Chi phí phát sinh: Tính toán các chi phí liên quan đến chuyển nhượng, sửa chữa, hoàn thiện nếu có.
  • Khả năng tài chính: Đảm bảo khả năng thanh toán không gây áp lực tài chính.

Đề xuất giá và cách thuyết phục chủ nhà

Dựa trên phân tích giá thị trường, một mức giá hợp lý hơn có thể nằm trong khoảng 7,0 – 7,5 tỷ đồng (tương đương 90 – 96 triệu/m²). Đây là mức giá vừa sát với mặt bằng, vừa hợp lý với yêu cầu đầu tư sinh lời hoặc để ở.

Khi thương lượng với chủ nhà, bạn có thể đưa ra những luận điểm sau:

  • Tham khảo các giao dịch gần đây trong khu vực có giá thấp hơn.
  • Nêu bật các chi phí phát sinh và rủi ro liên quan đến việc mua nhà mặt phố (ví dụ bảo trì, thuế, lệ phí).
  • Đề cập đến tiềm năng phát triển của khu vực nhưng vẫn cần cân nhắc về mặt bằng giá chung.
  • Đưa ra cam kết giao dịch nhanh, thanh toán rõ ràng để tạo niềm tin cho chủ nhà.

Nếu chủ nhà không đồng ý giảm giá, bạn cần cân nhắc kỹ về giá trị thực và khả năng sinh lời trước khi quyết định xuống tiền.

Thông tin BĐS

- Diện tích: 4 x 19,5 = 78 m² .
- 1 Phòng khách, 1 Bếp, 3 Phòng ngủ, 3 WC. Kết cấu 1 trệt , 1 lầu Đúc BTCT
- Giá: 8,9 tỷ VND.
- Khu vực an ninh, dân trí cao.

Gần trường học, bệnh viện lớn, và siêu thị Bách Hóa Xanh. Không thiếu gì cho cuộc sống tiện nghi!

Liên hệ ngay để biết thêm chi tiết: Luân