Check giá "Nhà trọ có gác suốt rộng rãi"

Giá: 2,2 triệu/tháng 40 m²

  • Quận, Huyện

    Thành phố Thủ Đức

  • Số tiền cọc

    1.000.000 đ/tháng

  • Tình trạng nội thất

    Nhà trống

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Diện tích

    40 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Hiệp Bình Phước (Quận Thủ Đức cũ)

557/5/2, Đường Quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình Phước (Quận Thủ Đức cũ), Thành phố Thủ Đức, Tp Hồ Chí Minh

16/10/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận xét về mức giá thuê phòng trọ 2,2 triệu/tháng tại Thủ Đức

Phòng trọ có diện tích 40 m², cấu trúc 1 trệt 1 gác suốt, không nội thất, nằm trên đường Quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Phước, Thành phố Thủ Đức. Với các yếu tố như vậy, mức giá thuê là 2,2 triệu đồng/thángvừa phải và có thể chấp nhận được trong bối cảnh thị trường hiện nay.

Phân tích chi tiết về mức giá so với thị trường

Tiêu chí Phòng trọ 557/5/2 Quốc lộ 13 Phòng trọ khu vực Thủ Đức (tham khảo) Nhận xét
Diện tích 40 m² 25 – 35 m² Diện tích rộng hơn trung bình, phù hợp với mức giá cao hơn
Cấu trúc 1 trệt 1 gác suốt Thường 1 trệt, có hoặc không có gác lửng Có gác suốt giúp tăng không gian sử dụng; yếu tố cộng giá
Nội thất Nhà trống Phòng trọ có thể kèm nội thất cơ bản Chưa trang bị nội thất, vậy nên mức giá không quá cao là hợp lý
Vị trí Quốc lộ 13, Hiệp Bình Phước, Thành phố Thủ Đức Thủ Đức, gần khu công nghiệp, trường học, tiện ích Vị trí thuận tiện, khu vực phát triển, giá cao hơn mặt bằng chung
Điện, nước Điện 3.5k/kw-h, Nước 15k/m3 Thường 3.5k – 4k điện, 15k nước Giá điện nước phù hợp với mặt bằng chung
Giờ giấc Tự do Thường giới hạn giờ giấc Ưu điểm lớn, tăng giá trị sử dụng
Giá thuê 2,2 triệu/tháng 1,8 – 2,0 triệu/tháng Nhỉnh hơn mặt bằng từ 10-20% do diện tích và giờ giấc tự do

Những lưu ý khi quyết định thuê

  • Kiểm tra hiện trạng phòng trọ: Do nhà trống, bạn nên xem xét kỹ về chất lượng xây dựng, hệ thống điện nước, thoát hiểm, tình trạng ẩm mốc, an ninh khu vực.
  • Thỏa thuận rõ ràng về chi phí điện nước: Mức giá điện 3.5k/kWh và nước 15k/m3 khá chuẩn, tuy nhiên cần hỏi rõ cách tính và thanh toán để tránh phát sinh.
  • Xác định rõ các điều khoản hợp đồng: Hình thức cọc 1 triệu đồng/tháng là hợp lý, cần ghi rõ thời gian thuê, điều kiện trả phòng, xử lý tranh chấp,…
  • Kiểm tra tiện ích xung quanh: Gần trường học, chợ, bến xe hay không để thuận tiện đi lại và sinh hoạt.
  • Xác nhận an ninh: Khu vực yên tĩnh, an toàn là điểm cộng, nên tham khảo phản hồi từ người thuê trước.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng

Dựa trên phân tích, giá thuê hợp lý nên nằm trong khoảng 1,9 – 2,0 triệu đồng/tháng, bởi:

  • Phòng trống chưa có nội thất nên chưa thể tính giá cao hơn.
  • Dù diện tích rộng và giờ giấc tự do là điểm cộng, nhưng mức chênh lệch 20% so với mặt bằng chung hơi cao.

Để thuyết phục chủ nhà giảm giá:

  • Trình bày bạn sẽ thuê dài hạn (từ 6 tháng trở lên), giúp chủ nhà ổn định thu nhập.
  • Cam kết trả tiền đúng hạn, giữ gìn phòng trọ sạch sẽ, giảm thiểu rủi ro hư hỏng.
  • Đề nghị giảm giá 200.000 – 300.000 đồng/tháng tương ứng với việc chưa có nội thất và so sánh giá thị trường.

Nếu chủ nhà không đồng ý, bạn có thể cân nhắc lựa chọn các phòng trọ cùng khu vực có giá thấp hơn hoặc có nội thất để so sánh.

Thông tin BĐS

Phòng trọ 1 trệt 1 gác suốt rộng rãi
Sạch sẽ thoáng mát yên tĩnh an ninh
Điện 3.5k/kw-h nước 15k/m3
Giờ giấc tự do