Phân tích giá tin BĐS "PHAN VĂN TRỊ P11 BÌNH THẠNH – ÔTÔ ĐỖ CỔNG 4TẦNG 4PN 50M2- 6.85 TỶ TL"

Giá: 6,85 tỷ 50 m²

  • Quận, Huyện

    Quận Bình Thạnh

  • Tổng số tầng

    4

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Chiều dài

    12 m

  • Giá/m²

    137 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Đặc điểm nhà/đất

    Hẻm xe hơi,Nhà nở hậu

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    4 phòng

  • Diện tích đất

    50 m²

  • Số phòng vệ sinh

    5 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường 11

  • Chiều ngang

    4 m

Đường Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Tp Hồ Chí Minh

23/08/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận xét về mức giá 6,85 tỷ cho căn nhà tại Phan Văn Trị, Bình Thạnh

Dựa trên thông tin cung cấp, căn nhà có diện tích đất 50 m² (4×12.5 m), tổng số tầng 4, 4 phòng ngủ, 5 phòng vệ sinh, thuộc loại nhà ngõ, hẻm xe hơi, có sổ hồng riêng đầy đủ, đang cho thuê với giá 16 triệu/tháng. Giá bán được đưa ra là 6,85 tỷ đồng, tương đương khoảng 137 triệu đồng/m².

Phân tích mức giá và so sánh thực tế trên thị trường

Tiêu chí Bất động sản đang xem Tham khảo khu vực Bình Thạnh (Nhà phố hẻm xe hơi)
Diện tích đất (m²) 50 40 – 70
Giá/m² (triệu đồng) 137 100 – 130
Tổng giá bán (tỷ đồng) 6,85 4,5 – 6,0
Số tầng 4 3 – 4
Pháp lý Đã có sổ hồng, công chứng ngay Pháp lý rõ ràng
Vị trí Hẻm xe hơi, nở hậu Hẻm xe hơi, hẻm rộng 3-5m
Tiện ích 4PN, 5WC, cho thuê 16 triệu/tháng 4 phòng ngủ, tiện ích khu vực tương tự

Đánh giá mức giá

Mức giá 6,85 tỷ đồng (137 triệu/m²) là cao hơn so với mức giá trung bình của khu vực nhà ngõ hẻm xe hơi tại Bình Thạnh, thường dao động từ 100 đến 130 triệu/m² tùy vị trí và tiện ích.

Điểm cộng lớn là căn nhà có sổ hồng riêng, pháp lý rõ ràng, xây dựng 4 tầng khá mới, có sân thượng trước sau và đang cho thuê với khoản thu nhập ổn định 16 triệu/tháng, giúp giảm áp lực tài chính khi mua đầu tư hoặc ở.

Những lưu ý trước khi quyết định xuống tiền

  • Kiểm tra kỹ tính pháp lý, tranh chấp, quy hoạch khu vực.
  • Đánh giá hiện trạng căn nhà, chất lượng xây dựng, có cần sửa chữa nhiều không.
  • Xem xét giá thuê hiện tại có ổn định và khả năng tăng giá trong tương lai.
  • Đo đạc lại diện tích thực tế vì thông tin có thể không chính xác tuyệt đối.
  • Tính toán tổng chi phí (thuế, phí sang tên, sửa chữa) để xác định tổng vốn.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng

Dựa trên mức giá tham khảo khu vực và các yếu tố thực tế, mức giá khoảng 6 tỷ đồng (120 triệu/m²) sẽ hợp lý hơn, phản ánh đúng giá thị trường và khả năng sinh lời từ việc cho thuê.

Để thuyết phục chủ nhà đồng ý mức giá này, bạn có thể sử dụng các luận điểm:

  • Giá thị trường khu vực đang có xu hướng ổn định hoặc giảm nhẹ do nhiều dự án mới mở bán.
  • Căn nhà nằm trong hẻm, dù có hẻm xe hơi nhưng không phải mặt tiền, nên giá không thể bằng nhà mặt tiền.
  • Chi phí mua còn phải trừ đi các khoản sửa chữa, nâng cấp nếu cần thiết.
  • Khả năng thanh khoản nhanh và giao dịch thuận tiện nếu chấp nhận giá 6 tỷ.

Nếu chủ nhà không giảm giá, bạn có thể đề xuất các điều kiện khác như hỗ trợ chi phí sang tên, hoặc nhận nhà ngay để tăng tính hấp dẫn trong thương lượng.

Thông tin BĐS

👉 1 Trệt 2 lầu sân thượng trước sau. 45m2 (4x12).
👉 Gồm: 4 PN 5WC.
👉 Nhà Đang cho Gia đình thuê 16triệu/Tháng.
📖 Sổ Hồng riêng, hoàn công đầy đủ, công chứng ngay.

Ms: #00139