Phân tích giá tin BĐS "phòng 18m2, gác 16m 2 , 2wc , 83b đường 22 phước long q9"

Giá: 4 triệu/tháng 18 m²

  • Quận, Huyện

    Thành phố Thủ Đức

  • Số tiền cọc

    4.000.000 đ/tháng

  • Tình trạng nội thất

    Nhà trống

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Diện tích

    18 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Phước Long B (Quận 9 cũ)

22, Phường Phước Long B (Quận 9 cũ), Thành phố Thủ Đức, Tp Hồ Chí Minh

29/07/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá thuê phòng trọ 4 triệu/tháng tại Phường Phước Long B, Thành phố Thủ Đức

Với diện tích 18 m² và tình trạng nội thất là nhà trống, mức giá thuê 4 triệu đồng/tháng cho một phòng trọ tại khu vực Phường Phước Long B (Quận 9 cũ), Thành phố Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh, có thể được coi là hợp lý trong bối cảnh thị trường hiện nay nếu phòng trọ đáp ứng được các tiêu chí cơ bản về an ninh, tiện ích, và vị trí. Tuy nhiên, nếu phòng trọ không có nội thất hoặc các tiện nghi đi kèm thì mức giá này có thể hơi cao so với mặt bằng chung các phòng trọ trống trong khu vực.

Phân tích chi tiết và so sánh thị trường

Tiêu chí Phòng trọ tại Phường Phước Long B Mức giá trung bình khu vực Thành phố Thủ Đức Nhận xét
Diện tích 18 m² 15 – 20 m² Phù hợp với diện tích phòng trọ phổ biến tại khu vực
Tình trạng nội thất Nhà trống (không có nội thất) Phòng trọ trống thường có giá từ 3 – 4 triệu đồng/tháng Giá tương đối cao nếu không có nội thất đi kèm
Vị trí Gần các trường cao đẳng, ngã tư, thuận tiện di chuyển Vị trí trung tâm, tiện lợi có thể làm tăng giá thuê từ 10-20% Vị trí tốt giúp tăng giá trị phòng trọ
Tiện ích xung quanh Gần trường cao đẳng công thương, cao đẳng giao thông vận tải, ngã tư Bình Thái Tiện ích đa dạng giúp giá thuê tăng thêm Tiện ích phong phú là điểm mạnh để chấp nhận mức giá này

Lưu ý khi quyết định thuê phòng trọ với mức giá này

  • Kiểm tra kỹ hợp đồng thuê: Rõ ràng về thời hạn, tiền cọc, điều kiện thanh toán và các quy định về dọn dẹp, sửa chữa.
  • Thẩm định tình trạng phòng trọ: Xem xét kỹ phòng trọ, hệ thống điện nước, an ninh đảm bảo, tránh trường hợp phát sinh chi phí sửa chữa.
  • Tiện ích và an ninh xung quanh: Đánh giá mức độ thuận tiện, an toàn khu vực đặc biệt vào ban đêm.
  • Chi phí phát sinh: Lưu ý các chi phí điện nước, internet, gửi xe, rác thải có được tính riêng hay đã bao gồm trong giá thuê.
  • So sánh thêm các phòng trọ cùng khu vực: Để có lựa chọn phù hợp nhất về giá cả và tiện nghi.

Tóm lại, nếu bạn ưu tiên vị trí gần các trường học và tiện ích, đồng thời chấp nhận thuê nhà trống thì mức giá 4 triệu đồng/tháng là hợp lý. Tuy nhiên, nếu bạn cần phòng có nội thất hoặc tiện nghi tốt hơn, bạn nên thương lượng hoặc tìm các lựa chọn khác có mức giá phù hợp hơn.

Thông tin BĐS

gần ngã tư bình thái , trường cao đẳng công thương , fh văn hoá , cao đẳng gtvt , ngã tư td..