Check giá "phòng trò cho Nữ thuê. phòng thoáng mát, mặt tiền trung tâm q10, 18 m2"

Giá: 3 triệu/tháng 18 m²

  • Quận, Huyện

    Quận 10

  • Số tiền cọc

    1.000 đ/tháng

  • Tình trạng nội thất

    Nhà trống

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Diện tích

    18 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường 9

Đường Nguyễn Duy Dương, Phường 9, Quận 10, Tp Hồ Chí Minh

31/08/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định tổng quan về mức giá thuê phòng trọ 3 triệu/tháng tại Quận 10, TP Hồ Chí Minh

Mức giá 3 triệu đồng/tháng cho phòng trọ diện tích 18m² tại Quận 10, TP Hồ Chí Minh là một mức giá phổ biến trên thị trường hiện nay. Với vị trí thuận tiện gần chợ, trường học, trung tâm thương mại và tuyến xe buýt, giá này có thể coi là hợp lý trong bối cảnh khu vực trung tâm thành phố có mật độ dân cư và nhu cầu thuê phòng lớn. Tuy nhiên, nhiều yếu tố khác cần được cân nhắc để đánh giá đúng mức giá này có phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của người thuê hay không.

Phân tích chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến giá thuê

Tiêu chí Thông số của phòng trọ So sánh thị trường (Quận 10 và khu vực lân cận) Đánh giá
Diện tích 18 m²
  • Phòng trọ phổ biến: 15 – 25 m²
  • Giá thuê trung bình cho phòng 18 – 20 m²: 2,5 – 3,5 triệu/tháng
Diện tích phù hợp, giá thuê nằm trong khoảng trung bình.
Vị trí Đường Nguyễn Duy Dương, Phường 9, Quận 10
  • Quận 10 là khu vực trung tâm, giá thuê cao hơn so với các quận ngoại thành.
  • Gần tiện ích công cộng (chợ, trường học, xe buýt) giúp tăng giá trị phòng trọ.
Vị trí rất thuận tiện, tăng giá trị phòng trọ.
Tình trạng nội thất Nhà trống
  • Phòng có nội thất cơ bản hoặc đầy đủ thường có giá cao hơn 10-20%.
  • Phòng nhà trống phù hợp với người thuê muốn tự trang bị.
Giá thuê có thể thấp hơn nếu phòng có nội thất.
Chi phí điện nước Điện 4000đ/kWh, nước 150,000đ/người
  • Giá điện sinh hoạt chung trong TP.HCM dao động 3500 – 4500đ/kWh.
  • Giá nước sinh hoạt khoảng 80,000 – 150,000đ/người.
Chi phí điện nước ở mức trung bình, cần lưu ý kiểm soát tiêu thụ để tránh phát sinh cao.
Số tiền cọc 1.000 đ/tháng (có thể là lỗi nhập liệu, giả sử 1 tháng tiền cọc) Thông thường tiền cọc từ 1 – 2 tháng tiền thuê. Nên xác nhận rõ tiền cọc để đảm bảo quyền lợi.

Lưu ý khi quyết định xuống tiền thuê

  • Xác minh chính xác hợp đồng thuê: Thời hạn thuê, điều kiện thanh toán, quy định về tăng giá, sửa chữa, bảo trì.
  • Kiểm tra kỹ phòng trọ: Tình trạng hiện tại, an ninh, vệ sinh, hệ thống điện nước, internet.
  • Thương lượng giá thuê: Với phòng nhà trống và chưa có nội thất, bạn có thể đề xuất mức giá thấp hơn khoảng 2,5 – 2,8 triệu/tháng, nhất là nếu bạn thuê dài hạn hoặc thanh toán trước.
  • Xác nhận chi phí phát sinh: Cách tính điện nước, các khoản phí dịch vụ (rác, gửi xe, vệ sinh chung).
  • Vị trí và tiện ích xung quanh: Kiểm tra khoảng cách thực tế đến các tiện ích để đảm bảo phù hợp nhu cầu.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thuyết phục chủ nhà

Dựa trên phân tích, bạn có thể đề xuất mức giá thuê từ 2,5 triệu đến 2,8 triệu đồng/tháng với lý do:

  • Phòng trọ chưa có nội thất, bạn cần chi thêm chi phí đầu tư nội thất hoặc trang thiết bị.
  • Bạn cam kết thuê lâu dài, thanh toán ổn định, giúp chủ nhà giảm rủi ro và chi phí quản lý.
  • Thị trường hiện có nhiều lựa chọn phòng trọ tương tự với mức giá cạnh tranh.

Khi thương lượng, nên trình bày rõ thiện chí thuê lâu dài và chuẩn bị tài chính tốt để chủ nhà yên tâm. Đồng thời, bạn cũng có thể đề nghị xem xét giảm giá nếu ký hợp đồng dài hạn (6 tháng hoặc 1 năm).

Thông tin BĐS

Phòng đúc, thoáng mát
Diện tích:18m2
Có ban công, toilet riêng biệt, gần chợ, trường học ,chợ, TTTM và gần tuyến xe buýt rất tiện cho chị e đi lại mua sắm
Điện 4000/kw, nước 150.000/người