Nhận định về mức giá thuê mặt bằng kinh doanh tại đường Nguyễn Thái Bình, Quận Tân Bình
Mức giá 90 triệu/tháng cho mặt bằng diện tích 216 m² (8m x 27m), kết cấu 1 trệt 2 lầu tại vị trí này thuộc Quận Tân Bình TP.HCM là mức giá khá cao so với mặt bằng chung các bất động sản cùng phân khúc trong khu vực.
Phân tích chi tiết và so sánh thị trường
| Tiêu chí | Thông tin BĐS đang đề cập | Giá tham khảo khu vực Tân Bình | Nhận xét |
|---|---|---|---|
| Vị trí | Đường Nguyễn Thái Bình, Phường 12, Quận Tân Bình | Vị trí trung tâm, giao thông thuận tiện, gần sân bay Tân Sơn Nhất | Vị trí tốt, phù hợp kinh doanh nhà hàng, cà phê |
| Diện tích | 216 m² (8m x 27m) | 100 – 300 m² là phổ biến cho mặt bằng kinh doanh | Diện tích phù hợp với nhu cầu kinh doanh quy mô vừa và lớn |
| Kết cấu | 1 trệt, 2 lầu | Ưu thế hơn so với mặt bằng trệt đơn thuần | Phù hợp cho nhà hàng, cà phê có không gian đa tầng |
| Giá thuê | 90 triệu/tháng | 40 – 70 triệu/tháng cho mặt bằng tương tự tại Tân Bình | Giá này cao hơn khoảng 30-125% so với mức giá trung bình thị trường |
| Giấy tờ pháp lý | Đã có sổ | Yếu tố đảm bảo pháp lý tốt | Ưu điểm để yên tâm ký hợp đồng |
Những lưu ý khi cân nhắc xuống tiền thuê mặt bằng
- Đàm phán giá thuê: Với mức giá hiện tại, bạn nên thương lượng để giảm giá xuống khoảng 60-70 triệu/tháng, mức này hợp lý hơn với tình hình thị trường và diện tích mặt bằng.
- Thời gian thuê và điều khoản hợp đồng: Yêu cầu hợp đồng dài hạn từ 2-3 năm trở lên để đảm bảo ổn định kinh doanh, đồng thời đàm phán các điều khoản về sửa chữa, bảo trì, tăng giá theo lộ trình hợp lý.
- Phù hợp loại hình kinh doanh: Xem xét kỹ lưỡng về giấy phép kinh doanh, quy chuẩn phòng cháy chữa cháy và các yêu cầu pháp lý khác để tránh rủi ro khi kinh doanh nhà hàng, cà phê.
- Chi phí phụ trội: Tính toán các chi phí phát sinh như điện nước, thuế, phí dịch vụ (nếu có) để dự trù ngân sách chính xác.
- Kiểm tra hiện trạng mặt bằng: Đánh giá kỹ về tình trạng xây dựng, tiện ích, an ninh và giao thông xung quanh.
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thuyết phục chủ nhà
Dựa trên khảo sát thị trường, mức giá thuê mặt bằng tương tự tại Quận Tân Bình dao động từ 40 triệu đến 70 triệu đồng/tháng. Mức giá hiện tại cao hơn đáng kể, do đó, bạn có thể đề xuất mức giá khoảng 65 triệu đồng/tháng để đảm bảo vừa hợp lý với ngân sách, vừa có cơ sở để đàm phán.
Cách thuyết phục chủ nhà:
- Trình bày chi tiết khảo sát giá thuê mặt bằng tương tự trong khu vực để làm cơ sở thương lượng.
- Cam kết thuê dài hạn để chủ nhà có nguồn thu ổn định, giảm rủi ro tìm thuê lại.
- Đưa ra đề xuất thanh toán nhanh hoặc đặt cọc cao để tăng tính hấp dẫn cho chủ nhà.
- Thảo luận các điều khoản hợp lý về sửa chữa, bảo trì để giảm chi phí phát sinh cho chủ nhà.
Kết luận
Mức giá 90 triệu/tháng là cao hơn nhiều so với mặt bằng chung tại Quận Tân Bình, tuy nhiên nếu bạn có nhu cầu kinh doanh quy mô lớn, mặt bằng đáp ứng đầy đủ tiêu chí và vị trí thuận lợi, mức giá này có thể chấp nhận được trong trường hợp bạn có thể khai thác tối đa lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Nếu không, nên thương lượng giảm giá hoặc tìm các lựa chọn mặt bằng khác có mức giá hợp lý hơn.


