Nhận định về mức giá cho thuê 32 triệu/tháng tại mặt tiền đường Nguyễn Văn Khối, Quận Gò Vấp
Mức giá 32 triệu đồng/tháng cho thuê một cơ sở kinh doanh với diện tích 80 m², mặt tiền 4m, 3 lầu, gồm 13 phòng tại khu vực Gò Vấp là mức giá khá cao so với mặt bằng chung nhưng vẫn có thể chấp nhận được trong một số trường hợp nhất định.
Gò Vấp là quận trung tâm phát triển nhanh, gần sân bay, mật độ dân cư đông, nhu cầu dịch vụ cao, đặc biệt mặt bằng kinh doanh mặt tiền đường lớn có giá thuê cao hơn đáng kể mặt bằng trong hẻm hay các quận giáp ranh khác.
Phân tích chi tiết và so sánh giá thị trường
| Tiêu chí | Thông tin cơ sở | Giá thuê đề xuất | Giá thuê tham khảo khu Gò Vấp (mặt tiền đường lớn) |
|---|---|---|---|
| Diện tích sử dụng | 80 m² (4m x 20m) | 32 triệu/tháng | 20 – 30 triệu/tháng (tùy vị trí và tiện ích) |
| Số lầu | 3 lầu | ||
| Số phòng | 13 phòng (9 phòng kinh doanh + 3 phòng nhân viên + 1 phòng chờ) | 32 triệu/tháng | Thường ít phòng hơn, không có sẵn nội thất hoặc đầu tư đồng bộ như hiện tại |
| Vị trí | Mặt tiền đường Nguyễn Văn Khối, đường rộng 10m, khu vực đông dân cư, giao thông thuận tiện | 32 triệu/tháng | 25 – 30 triệu/tháng cho mặt tiền đường cỡ tương đương |
| Tiện ích kèm theo | Đầu tư hoàn chỉnh, đang hoạt động có lượng khách ổn định | Đã bao gồm trong giá sang 550 triệu | Thường phải đầu tư thêm, hoặc chưa có lượng khách ổn định |
Nhận xét chi tiết
Mức giá cho thuê 32 triệu đồng/tháng là cao hơn trung bình khoảng 5-7 triệu so với mặt bằng mặt tiền đường lớn trong khu vực. Tuy nhiên, cơ sở đã được đầu tư hoàn chỉnh với 13 phòng phục vụ kinh doanh massage, có lượng khách ổn định, điều này tạo ra giá trị gia tăng rất lớn so với việc thuê mặt bằng trống.
Giá sang cơ sở 550 triệu đồng đã bao gồm tiền cọc và toàn bộ đầu tư, có thể xem là hợp lý nếu bạn muốn nhận lại một cơ sở có thương hiệu, khách hàng ổn định và không phải đầu tư thêm nhiều chi phí ban đầu.
Những lưu ý khi quyết định xuống tiền thuê
- Kiểm tra kỹ hợp đồng thuê, thời hạn thuê, điều khoản gia hạn và tăng giá hàng năm.
- Xem xét giấy phép kinh doanh, giấy phép phòng cháy chữa cháy, các quy định pháp lý liên quan để đảm bảo hoạt động kinh doanh không bị gián đoạn.
- Đánh giá tình trạng pháp lý của tài sản, tránh tranh chấp, quy hoạch.
- Đánh giá chính xác lượng khách hiện tại và tiềm năng phát triển kinh doanh.
- Xem xét chi phí vận hành, các chi phí phát sinh (điện, nước, bảo trì, nhân sự…).
Đề xuất mức giá và chiến lược thương lượng
Dựa trên phân tích thị trường, bạn có thể đề nghị mức giá thuê khoảng 28-30 triệu đồng/tháng, đi kèm với các điều khoản rõ ràng và hỗ trợ từ chủ nhà về bảo trì hoặc thời gian thuê dài để đảm bảo ổn định kinh doanh.
Chiến lược thương lượng:
- Nhấn mạnh việc bạn sẽ tiếp tục duy trì hoạt động kinh doanh ổn định, giảm rủi ro trống mặt bằng cho chủ nhà.
- Đề nghị ký hợp đồng thuê dài hạn hoặc đặt cọc cao hơn để đổi lấy mức giá thuê ưu đãi hơn.
- Thương lượng giảm giá nếu bạn chịu tự chịu trách nhiệm sửa chữa nhỏ hoặc nâng cấp thiết bị.
- Đưa ra các ví dụ thực tế về giá thuê tại khu vực để làm cơ sở thuyết phục.
Kết luận
Nếu bạn ưu tiên một cơ sở đã hoàn thiện và có khách ổn định, mức giá thuê 32 triệu đồng/tháng là có thể chấp nhận được. Tuy nhiên, nếu còn dư địa thương lượng, giảm xuống khoảng 28-30 triệu đồng sẽ giúp tối ưu chi phí, tăng khả năng sinh lời. Luôn kiểm tra kỹ các điều kiện pháp lý và hợp đồng trước khi quyết định xuống tiền.
