Check giá "Share 1pn trong căn hộ 2pn – Quận 4"

Giá: 7 triệu/tháng 65 m²

  • Loại hình căn hộ

    Chung cư

  • Quận, Huyện

    Quận 4

  • Hướng ban công

    Đông Nam

  • Số tiền cọc

    14.000.000 đ/tháng

  • Hướng cửa chính

    Tây Bắc

  • Tầng số

    6

  • Tình trạng nội thất

    Nhà trống

  • Giấy tờ pháp lý

    Sổ hồng riêng

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    2 phòng

  • Diện tích

    65 m²

  • Số phòng vệ sinh

    2 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường 4

Dương Khánh Hội, Phường 4, Quận 4, Tp Hồ Chí Minh

03/11/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá thuê 7 triệu/tháng cho căn hộ chung cư tại Quận 4

Mức giá 7 triệu/tháng cho một phòng ngủ trong căn hộ 2 phòng ngủ, diện tích 65 m² tại Quận 4 là mức giá khá hợp lý trong bối cảnh thị trường hiện nay.

Đặc biệt khi căn hộ có vị trí tại Dương Khánh Hội, Phường 4, Quận 4 với hướng ban công Đông Nam và cửa chính Tây Bắc, tầng 6, cùng các tiện ích nội thất cơ bản như rèm, máy lạnh, bếp, máy giặt, tủ lạnh, máy sấy quần áo (như mô tả ban đầu), mức giá này phù hợp với mặt bằng chung khu vực.

Phân tích chi tiết giá thuê căn hộ tại Quận 4

Tiêu chí Giá đề xuất (triệu đồng/tháng) Mức giá tham khảo thực tế trong khu vực (triệu đồng/tháng) Nhận xét
Phòng 1 ngủ trong căn hộ 2 phòng (chia sẻ) 7 6.5 – 8 Phù hợp với mức trung bình thị trường. Một số căn hộ tương tự có giá khoảng 6.5 – 7 triệu, có căn có nội thất đầy đủ có thể lên tới 8 triệu.
Thuê nguyên căn hộ 2 phòng ngủ, 65 m² 14 (tổng) 13 – 16 Giá tổng 14 triệu cho cả căn hộ là mức giá hợp lý. Giá này phù hợp nếu căn hộ được trang bị đầy đủ nội thất cơ bản và có vị trí thuận lợi.
Vị trí Quận 4, gần trung tâm thành phố 7 – 10 (phòng 1 ngủ) Quận 4 hiện là khu vực có tiện ích phát triển, giao thông thuận lợi nên giá thuê không thấp hơn các quận lân cận.

Lưu ý khi xuống tiền thuê căn hộ

  • Xác minh pháp lý căn hộ: Chủ nhà có sổ hồng riêng là điểm cộng lớn, bạn nên kiểm tra giấy tờ thật kỹ để tránh rủi ro về sau.
  • Kiểm tra nội thất thực tế: Mô tả nhà trống nhưng ban đầu có nói có rèm, máy lạnh, bếp… Bạn cần xác nhận lại hiện trạng thực tế căn hộ để tránh hiểu nhầm về trang bị nội thất.
  • Thỏa thuận rõ ràng các chi phí phát sinh: Giá 7 triệu chưa bao gồm phí dịch vụ, điện nước, internet,… Bạn cần hỏi rõ mức phí này để tính tổng chi phí thuê hàng tháng.
  • Thời gian nhận nhà và điều kiện cọc: Cọc 14 triệu có thể tương ứng 1 tháng tiền thuê, bạn nên thương lượng kỹ về điều kiện này.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng với chủ nhà

Nếu căn hộ thực tế nội thất chưa đầy đủ (nhà trống), bạn có thể đề xuất mức giá thuê khoảng:

  • 6.5 triệu/tháng/phòng (tương đương 13 triệu cho 2 phòng) để phù hợp với việc bạn phải trang bị thêm nội thất.

Để thuyết phục chủ nhà đồng ý mức giá này, bạn có thể trình bày:

  • Hiện trạng căn hộ không đầy đủ nội thất như quảng cáo, bạn cần đầu tư thêm chi phí để trang bị.
  • Cam kết thuê lâu dài (ít nhất 1 năm), giúp chủ nhà ổn định nguồn thu và giảm rủi ro tìm khách mới.
  • Thanh toán cọc, tiền thuê đúng hạn để tạo niềm tin.

Nếu căn hộ đã được trang bị đầy đủ nội thất như mô tả ban đầu, mức giá 7 triệu/phòng là hợp lý và bạn có thể cân nhắc nhanh chóng ký hợp đồng.

Thông tin BĐS

Mình share 1pn có thể ở 2 người - cho nữ
Giá share 7tr chưa bao gồm phí (giá thuê 14tr/2) có thể chọn phòng master hoặc phòng thường
Nhà có rèm, máy lạnh, bếp sẵn, máy giặt, tủ lạnh, máy sấy quần áo
Có thể chuyển vào từ 5/11