Nhận định về mức giá thuê mặt bằng kinh doanh tại đường Liên Phường, Phường Phước Long B, Thành phố Thủ Đức
Với mặt bằng diện tích 100 m² (5x20m), kết cấu trệt 2 lầu, có 4 phòng ngủ và 3 nhà vệ sinh, giá thuê 26 triệu đồng/tháng được đề xuất cho shophouse Merita mặt tiền đường Liên Phường. Đây là khu vực thuộc Thành phố Thủ Đức, trước đây là Quận 9, có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế, kết nối giao thông thuận tiện, gần các khu đô thị mới như Global City và cao tốc TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây.
Phân tích mức giá thuê so với thị trường khu vực
| Loại hình | Diện tích (m²) | Giá thuê (triệu đồng/tháng) | Vị trí | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| Shophouse mặt tiền | 100 | 26 | Đường Liên Phường, TP Thủ Đức | Đường lớn, gần trung tâm, sầm uất |
| Shophouse mặt tiền | 90 – 110 | 20 – 25 | Quận 2 (Thành phố Thủ Đức hiện tại) | Khu vực phát triển, gần trung tâm quận |
| Shophouse mặt tiền | 80 – 120 | 18 – 22 | Quận 9 cũ, khu vực chưa phát triển mạnh | Giao thông kém hơn, ít sầm uất |
| Văn phòng cho thuê | 100 | 15 – 20 | Trung tâm TP. Thủ Đức | Chung cư, khu văn phòng |
Nhận xét về tính hợp lý của mức giá 26 triệu đồng/tháng
Mức giá 26 triệu đồng/tháng là hơi cao so với mặt bằng chung của khu vực. Tuy nhiên, nếu xét về mặt bằng đặc thù là shophouse có kết cấu 3 tầng, nhiều phòng riêng biệt, mặt tiền đường lớn sầm uất, giao thông thuận tiện thì mức giá này có thể chấp nhận được ở trường hợp khách thuê có nhu cầu vừa kinh doanh vừa làm văn phòng hoặc showroom có diện tích và tiện ích tương xứng.
Trong trường hợp khách thuê chỉ cần mặt bằng để làm văn phòng hoặc cửa hàng kinh doanh nhỏ, không cần quá nhiều diện tích và tầng lầu, mức giá này sẽ không hợp lý do vượt mức giá trung bình trên thị trường.
Lưu ý khi muốn thuê mặt bằng này
- Xác minh rõ pháp lý, hiện tại đã có sổ đỏ chính chủ, không tranh chấp.
- Kiểm tra chi tiết về tình trạng xây dựng, nội thất, điện nước, hệ thống an ninh.
- Đàm phán rõ các điều khoản hợp đồng: thời gian thuê, chi phí phát sinh (phí quản lý, bảo trì, điện nước riêng hay chung).
- Đánh giá kỹ nhu cầu sử dụng để xác định có cần toàn bộ diện tích 3 tầng hay chỉ tầng trệt, tránh lãng phí chi phí thuê.
- Xem xét khả năng tăng giá thuê trong tương lai, tránh bị đẩy giá quá cao.
Đề xuất mức giá hợp lý và chiến lược thương lượng
Dựa trên dữ liệu thị trường và vị trí, mức giá thuê hợp lý nên nằm trong khoảng 20 – 22 triệu đồng/tháng cho diện tích và kết cấu tương tự. Đây là mức giá phản ánh đúng tiềm năng kinh doanh cùng sự phát triển của khu vực, đồng thời vẫn có tính cạnh tranh.
Chiến lược thương lượng:
- Nhấn mạnh đến các điểm như: thời gian thuê dài hạn sẽ giúp chủ nhà có nguồn thu ổn định, khách thuê cam kết bảo quản tài sản tốt.
- Đề nghị giảm giá thuê nếu thanh toán trước hoặc ký hợp đồng dài hạn (từ 2 năm trở lên).
- Yêu cầu miễn phí hoặc giảm phí quản lý, chi phí phát sinh trong thời gian đầu thuê để giảm gánh nặng chi phí.
- Đưa ra các so sánh giá thuê các mặt bằng tương tự trong khu vực làm cơ sở thuyết phục chủ nhà.
Kết luận
Mức giá 26 triệu đồng/tháng chưa thực sự hợp lý với thị trường hiện tại nếu chỉ xét về mặt bằng chung khu vực TP Thủ Đức. Tuy nhiên, nếu khách thuê có nhu cầu sử dụng toàn bộ diện tích kết cấu 3 tầng, vị trí mặt tiền đường lớn và giá trị thương hiệu, thuận tiện giao thông thì mức giá này có thể chấp nhận được.
Khuyến nghị khách thuê thương lượng mức giá khoảng 20 – 22 triệu đồng/tháng kèm các điều kiện hỗ trợ hợp đồng để tối ưu chi phí và rủi ro.



