Nhận định mức giá
Giá 18,5 tỷ đồng cho 185,3 m² đất thổ cư tại đường Trường Chinh, Phường 14, Quận Tân Bình tương ứng mức giá khoảng 99,84 triệu đồng/m². Đây là mức giá khá cao so với mặt bằng chung đất thổ cư tại khu vực Tân Bình, đặc biệt trong hẻm nhưng có ưu điểm là hẻm xe tải, đất nở hậu, sổ riêng chính chủ, phù hợp xây dựng cao tầng hoặc biệt thự, căn hộ dịch vụ (CHDV).
Trong bối cảnh thị trường TP.HCM hiện nay, giá đất thổ cư trung tâm các quận như Tân Bình dao động từ 60 – 90 triệu đồng/m² tùy vị trí, tiện ích xung quanh và pháp lý. Đất mặt tiền đường lớn sẽ có giá cao hơn, đất trong hẻm sâu thường thấp hơn.
Do đó, mức giá này chỉ hợp lý trong trường hợp:
- Đất có vị trí rất gần mặt tiền đường Trường Chinh, hẻm xe tải rộng, thuận tiện giao thông.
- Phù hợp phát triển dự án cao tầng hoặc biệt thự đẳng cấp, có tiềm năng sinh lời cao.
- Pháp lý rõ ràng, sổ hồng riêng, không tranh chấp, hỗ trợ công chứng nhanh.
- Thị trường có dấu hiệu tăng giá mạnh trong tương lai gần.
Phân tích so sánh giá đất khu vực
| Vị trí | Diện tích (m²) | Giá/m² (triệu đồng) | Giá tổng (tỷ đồng) | Đặc điểm |
|---|---|---|---|---|
| Đường Trường Chinh, P.14, Tân Bình (hẻm xe tải) | 185,3 | 99,84 | 18,5 | Thổ cư, sổ riêng, nở hậu, mặt tiền hẻm |
| Đường Trường Chinh, P.15, Tân Bình (hẻm nhỏ) | 150 | 75 – 80 | 11,25 – 12 | Thổ cư, hẻm nhỏ, sổ riêng |
| Đường Lạc Long Quân, Q. Tân Bình (mặt tiền) | 120 | 90 – 95 | 10,8 – 11,4 | Thổ cư, mặt tiền đường lớn |
| Đường Cộng Hòa, Q. Tân Bình (gần trung tâm) | 200 | 85 – 90 | 17 – 18 | Thổ cư, mặt tiền, tiện ích đầy đủ |
Lưu ý khi quyết định xuống tiền
- Xác minh kỹ pháp lý: sổ đỏ riêng, không có tranh chấp, quy hoạch rõ ràng, không bị dính quy hoạch đường, công trình công cộng.
- Kiểm tra hiện trạng đất, hẻm trước nhà có đúng như quảng cáo là xe tải vào được, thuận tiện cho xây dựng và sinh hoạt.
- Đánh giá khả năng phát triển dự án: nếu có thể xây cao tầng, làm CHDV thì giá cao có thể chấp nhận được.
- Khảo sát kỹ thị trường xung quanh, dự báo biến động giá trong thời gian tới.
- Thương lượng giá với chủ đất dựa trên các yếu tố thực tế như hẻm, diện tích, tiềm năng phát triển, so với giá khu vực.
Đề xuất mức giá và chiến lược thương lượng
Dựa trên phân tích, mức giá hợp lý hơn cho khu đất này có thể dao động từ 90 – 95 triệu đồng/m², tương đương khoảng 16,7 – 17,6 tỷ đồng. Mức giá này hợp lý hơn khi so sánh với các vị trí tương đương, đồng thời vẫn đảm bảo tiềm năng đầu tư.
Chiến lược thương lượng:
- Đưa ra các điểm trừ như: đất trong hẻm dù rộng xe tải nhưng không phải mặt tiền đường lớn, ảnh hưởng giá trị thương mại.
- So sánh với các bất động sản tương tự có giá thấp hơn, minh chứng rõ ràng.
- Nhấn mạnh việc cần đầu tư thêm thời gian, chi phí xây dựng do khu đất chưa có công trình hoàn chỉnh (hiện có nhà nát).
- Đề xuất mức giá khoảng 16,7 tỷ để có thể thuyết phục chủ đất xuống giá, đồng thời đảm bảo lợi ích cho người mua.



